Bài giảng KHTN Lớp 6 - Tiết 23+24, Bài 12: Một số vật liệu

I. Vật liệu
Con người dùng vật liệu để tạo ra các vật dụng.
+ Vật liệu tự nhiên như đá, gỗ, đất,
+ Vật liệu do con người chế tạo ra (không có trong tự nhiên) như: cao su, thủy tinh, nhựa, gốm sứ, kim loại,
II. TÌM HIỂU TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA VẬT LIỆU
1. Tìm hiểu về khả năng dẫn điện của vật liệu
Kim loại dẫn điện tốt: Gỗ, nhựa, cao su, thủy tinh không dẫn điện
2. Tìm hiểu về khả năng dẫn nhiệt của vật liệu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN Lớp 6 - Tiết 23+24, Bài 12: Một số vật liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dụng cụ lao động thời xưa. Nhà đất của người Việt Nam Thời kì đồ đá Thời kì đồ đồng Thời kì đồ sắt tiết 23,24 - BÀI 12: MỘT SỐ VẬT LIỆU Vật liệu Thu gom rác thải và tái chế Tính chất và ứng dụng của vật liệu 01 02 03 NỘI DUNG I. Vật liệu Thời xưa con người dùng vật liệu tự nhiên như đá, gỗ Quan sát các hình ảnh sau và cho biết các vật liệu tạo ra chúng 1 2 3 Rìu làm bằng đá Dao làm bằng đồng Dụng cụ lao động bằng sắt I. Vật liệu Câu 1: Quan sát hình ảnh, cho biết vật liệu làm ra chúng và xác định những vật liệu này có sẵn trong tự nhiên hay do con người làm ra . 1 2 3 4 5 6 Con người dùng vật liệu để tạo ra các vật dụng. + Vật liệu tự nhiên như đá, gỗ, đất, + Vật liệu do con người chế tạo ra (không có trong tự nhiên) như: cao su, thủy tinh, nhựa, gốm sứ, kim loại, I. Vật liệu Câu 2: Lấy 2 ví dụ về một vật dụng có thể làm bằng nhiều vật liệu. Câu 3: Lấy 2 ví dụ về việc sử dụng một vật liệu làm ra được nhiều vật dụng khác nhau. I. Vật liệu II. TÌM HIỂU TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA VẬT LIỆU 1. Tìm hiểu về khả năng dẫn điện của vật liệu 1.1. Chuẩn bị Bộ dụng cụ sơ đồ Các vật dụng bằng kim loại, gỗ, bút chì, 1.2. Tiến hành Kiểm tra dụng cụ: Kẹp 2 đầu kẹp trực tiếp vào nhau xem có sáng không. Kẹp lần lượt từng đồ vật vào hai chiếc kẹp. C1. Sử dụng thí nghiệm ảo C2. video II. TÌM HIỂU KHẢ NĂNG DẪN ĐIỆN, DẪN NHIỆT CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU THÔNG DỤNG Kim loại dẫn điện tốt Gỗ, nhựa, cao su, thủy tinh không dẫn điện 1. Tìm hiểu khả năng dẫn điện của vật liệu 2.1. Chuẩn bị - Bát sứ, các thìa bằng kim loại, gỗ, sứ, nhựa. 2.2. Tiến hành Đổ nước nóng già (khoảng 90 o C) vào 2/3 bát và đặt 4 chiếc thìa vào bát. Sau khoảng 2 – 3 phút, dùng tay cầm vào cán từng chiếc thìa. Lặp lại thí nghiệm nhưng thay nước nóng bằng nước đá. Quan sát và ghi kết quả vào PHT SỐ 2. 2. Tìm hiểu về khả năng dẫn nhiệt của vật liệu TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU THÔNG DỤNG ÁP DỤNG: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (theo cặp) Câu 1. Để làm chiếc ấm điện đun nước, người ta đã sử dụng vật liệu nào? Giải thích. Câu 2: Quan sát hình ảnh các đồ vật, nêu vật liệu và tính chất của vật liệu tạo ra chúng. Công dụng của nó là gì? Câu 3. Hãy cho biết sử dụng một số đồ dùng trong gia đình sao cho an toàn (tránh bị bỏng, tránh bị điện giật, ). 1 2 3 4 5 6 XỬ LÝ RÁC RÁC THẢI SINH HOẠT Chai lọ cũ Giấy báo, sách vở, hộp cũ Đồ điện cũ hỏng Rau củ quả, thức ăn thừa HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN – BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHU TRÌNH 3R Reduce: Giảm thiểu việc sử dụng Reuse: Tái sử dụng Recycle: Tái chế POSTER THU GOM RÁC THẢI, TÁI SỬ DỤNG ĐỒ TRONG GIA ĐÌNH - Nội dung: Sản phẩm poster về thu gom rác thải, tái sử dụng đồ trong gia đình (4 nhóm đã chuẩn bị trước). - Thực hiện: Đại diện mỗi nhóm mang sản phẩm lên trên bảng đồng thời thuyết trình nội dung trong 2 phút. HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Nêu được cách xử lý một số đồ dùng bỏ đi trong gia đình. Chai nhựa, chai thuỷ tinh, túi nilon Quần áo cũ Đồ điện cũ hỏng Pin điện hỏng Đồ gỗ đã qua sử dụng Giấy vụn Câu 2: C ách xử lí rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hàng ngày thành phân bón cho cây trồng. CỦNG CỐ - Nhiệm vụ: Hệ thống được một số kiến thức về vật liệu. - Thực hiện : HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy vào vở. VẬN DỤNG Nhiệm vụ: Mỗi học sinh dùng rác thải đã thu gom và phân loại tái tạo ra một sản phẩm tái chế sử dụng được trong đời sống hàng ngày. Thực hiện: H ọc sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào buổi sau.
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_khtn_lop_6_tiet_2324_bai_12_mot_so_vat_lieu.pptx