Bài giảng KHTN Lớp 6 - Tiết 37+38, Bài 18: Tế bào - đơn vị cơ bản của sự sống

Bài giảng KHTN Lớp 6 - Tiết 37+38, Bài 18: Tế bào - đơn vị cơ bản của sự sống

MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nêu được khái niệm, chức năng của tế bào

- Nêu được hình dạng kích thước của một số loại tế bào

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Tế bào là gì?

- Sinh trưởng: Tế bào lấy các chất dinh dưỡng từ môi trường

- Dinh dưỡng: Tế bào lớn lên về kích thước

- Bài tiết: Tế bào mắt cảm thụ được về ánh sáng từ đó giúp cơ thể thực hiện được các phản ứng thích nghi với môi trường

- Hô hấp: Đến một giai đoạn nhất định tế bào có khả năng phân chia?

- Cảm ứng: Tế bào loại bỏ các chất thải

- Vận động: Tế bào cơ có thể co giãn giúp có thể vận chuyển.

- Sinh sản: Lấy khí oxygen và thải khí carbondioxe

II. Hình dạng và kích thước tế bào

 

pptx 26 trang minh thanh 21/01/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN Lớp 6 - Tiết 37+38, Bài 18: Tế bào - đơn vị cơ bản của sự sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHỞI ĐỘNG 
Ngôi nhà 
Sinh vật 
CHƯƠNG V – TẾ BÀO 
Tiết 37, 38 – Bài 18: 
TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG 
MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Nêu được khái niệm, chức năng của tế bào 
- Nêu được hình dạng kích thước của một số loại tế bào 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
I . Tế bào là gì? 
II. Hình dạng và kích thước tế bào 
I . Tế bào là gì? 
Thảo luận theo nhóm (10 phút ): 
Nối các chức năng của tế bào ở cột A tương ứng với với các gợi ý ở cột B ? 
Cột A 
Chức năng 
Cột B 
(Gợi ý) 
Tế bào lấy các chất dinh dưỡng từ môi trường 
 .. 
Tế bào lớn lên về kích thước 
 .. 
Tế bào mắt cảm thụ được về ánh sáng từ đó giúp cơ thể thực hiện được các phản ứng thích nghi với môi trường 
Đến một giai đoạn nhất định tế bào có khả năng phân chia? 
Tế bào loại bỏ các chất thải 
Tế bào cơ có thể co giãn giúp có thể vận chuyển. 
Lấy khí oxygen và thải khí carbondioxe 
PHIẾU HỌC TẬP 1 
Thảo luận nhóm (10 phút ): 
Nối các chức năng của tế bào ở cột A tương ứng với với các gợi ý ở cột B ? 
PHIẾU HỌC TẬP 1 
Cột A 
Chức năng 
Cột B 
(Gợi ý) 
Sinh trưởng 
Tế bào lấy các chất dinh dưỡng từ môi trường 
Dinh dưỡng 
Tế bào lớn lên về kích thước 
Bài tiết 
Tế bào mắt cảm thụ được về ánh sáng từ đó giúp cơ thể thực hiện được các phản ứng thích nghi với môi trường 
Hô hấp 
Đến một giai đoạn nhất định tế bào có khả năng phân chia? 
Cảm ứng 
Tế bào loại bỏ các chất thải 
Vận động 
Tế bào cơ có thể co giãn giúp có thể vận chuyển. 
Sinh sản 
Lấy khí oxygen và thải khí carbondioxe 
 STT 
Tiêu chí đánh giá 
Mức độ đạt được 
Tốt 
Khá 
TB 
1 
Tích cực tham gia các hoạt động của nhóm 
2 
Tự lực thực hiện các nhiệm vụ được phân công 
3 
Tinh thần trách nhiệm trong công việc 
4 
Lắng nghe ý kiến của thành viên trong nhóm 
5 
Hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian quy định 
 BẢNG ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN 
Họ và tên người được đánh giá: .. 
II. Hình dạng và kích thước tế bào 
VÒNG 1: THẢO LUẬN NHÓM CHUYÊN SÂU ( 15 PHÚT ) 
NỘI DUNG THẢO LUẬN 
+ Nhóm 1: Quan sát H 18.1, hoàn thành bảng? 
+ Nhóm 2: Quan sát kích thước tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật, tế bào động vật trong H 18.2 và cho biết tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi , tế bào nào quan sát bằng mắt thường? 
Tế bào 
Da ở người 
Thần kinh ở người 
Vi khuẩn 
Lá cây 
Hình dạng 
Tế bào 
Hầu hết quan sát bằng mắt thường 
Hầu hết quan sát được bằng kính hiển vi 
Vi Khuẩn 
Tế bào thực vật 
Tế bào động vật 
II. Hình dạng và kích thước tế bào 
VÒNG 2: THẢO LUẬN NHÓM MẢNH GHÉP ( 10 PHÚT ) 
NỘI DUNG THẢO LUẬN 
+ N hận xét về hình dạng của tế bào: .. 
+ N hận xét về kích thước của tế bào : . 
Tế bào 
Da ở người 
Thần kinh ở người 
Vi khuẩn 
Lá cây 
Hình dạng 
Vảy 
Sao 
Trụ 
Nhiều cạnh 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
=> H ình dạng tế bào: khác nhau. 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Tế bào 
Có thể quan sát bằng mắt thường 
Phải quan sát bằng kính hiển vi 
Vi Khuẩn 
x 
Tế bào thực vật 
x 
Tế bào động vật 
x 
=> K ích thước tế bào: khác nhau nhưng hầu hết là rất nhỏ bé. 
LUYỆN TẬP 
Câu 1. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? 
. 
A . Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. 
B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước không giống nhau. 
C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. 
D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. 
LUYỆN TẬP 
Câu 2. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng nhất? 
A . Các loại tế bào đều có hình đa giác. 
B. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào. 
C. Hầu hết các tế bào có thể quan sát bằng mắt thường. 
D. Lớp biểu bì vảy hành được cấu tạo từ tế bào còn lá hành thì không? 
LUYỆN TẬP 
A . Hình 1. B . Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. 
Câu 3. Trong các hình ảnh sau, đâu là hình ảnh tế bào tế bào lá cây? 
Hình 1 
Hình 2 
Hình 3 
Hình 4 
LUYỆN TẬP 
. Câu 4. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào ? 
A. Xe ô tô. 
B. Cây cầu. 
C. Cây bạch đàn. 
D . Ngôi nhà. 
LUYỆN TẬP 
Câu 1. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? 
. 
A . Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. 
B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước không giống nhau. 
C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. 
D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. 
LUYỆN TẬP 
 Câu 5. Điền thông tin còn thiếu sau: 
- (1) là đơn vị cơ bản của sự sống. 
A . Tế bào. B. Cơ quan. C. Cơ thể. D. Mô 
LUYỆN TẬP 
Câu 6. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? 
A . Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng. 
B. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không bị chết. 
C. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng. 
D. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật. 
LUYỆN TẬP 
 Câu 7. Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” 
A . Vì tế bào rất nhỏ bé. 
B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. 
C. Vì tế bào không có khả năng sinh sản. 
D. Vì tế bào rất vững chắc. 
VẬN DỤNG 
Tiêu chí đánh giá 
Có 
Không 
1. Tên nhà khoa học 
2. Hình ảnh mô tả tế bào đầu tên 
3. Số lượng hình ảnh tế bào sưu tầm được 
4. Trang trí đẹp sản phẩm. 
CẢM ƠN CÁC EM 
ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_khtn_lop_6_tiet_3738_bai_18_te_bao_don_vi_co_ban_c.pptx