Bài giảng môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 46: Rêu (Cây rêu)
Câu 4. Rêu sinh sản theo hình thức nào ?
A. Sinh sản bằng bào tử
B. Sinh sản bằng hạt
C. Sinh sản bằng cách phân đôi
D. Sinh sản bằng cách nảy chồi
Câu 5. Cây rêu con được tạo thành trực tiếp từ?
A. tế bào sinh dục cái.
B. tế bào sinh dục đực.
C. bào tử.
D. túi bào tử.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 46: Rêu (Cây rêu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kính chào các thầy cô và các học sinh tới dự tiết học hôm nay!KIỂM TRA BÀI CŨ *Chọn đáp án đúng nhất:1. Tảo tiểu cầu có cấu tạo: A/ Đơn bào B/ Đa bào C/ Cả đơn bào và đa bào D/ Không có tế bào.2. Tảo là những thực vật: A/ Có rễ, thân, lá thực sự, có chất diệp lục và sống ở nước ngọt. B/ Có rễ, thân, lá thực sự, cấu tạo đơn giản và sống ở nước mặn. C/ Chưa có rễ, thân, lá thực sự, cấu tạo đơn giản và có chất diệp lục. D/ Chưa có rễ, thân, lá thực sự, cấu tạo phức tạp và có chất diệp lục.ACKIỂM TRA BÀI CŨ1. Em hãy trình bày vai trò của tảo? TL: Cung cấp oxi, thức ăn cho động vật, -Làm thức ăn cho người, gia súc,làm thuốc, -Làm nguyên liệu trong công nghiệp như:Làm giấy, hồ dán, thuốc nhuộm, Môi trường sống Quan sát cây rêu:+Cơ quan sinh dưỡng+Hình thức sinh sản3.Vai trò của rêu:Bài 38+39: RÊU(Cây rêu)Tiết 46Nội dung bài1. Môi trường sống Bài 38: RÊU(Cây rêu)-Quyết(Cây dương xỉ) Các em hãy quan sát một số hình ảnh sau và trả lời câu hỏi:*Nhóm rêu (Cây rêu)Sống ở chân tườngSống trên đất ẩmSống trên đáRêu thường sống ở đâu?Sống trên thân cây gỗ to 1. Môi trường sống Những nơi rêu sống thường sống có đặc điểm chung gì?Rêu thường sống nơi ẩm ướt1. Môi trường sống *Nhóm rêu( Cây rêu)-Rêu thường sống trên cạn nơi ẩm ướt như:Chân tường, trên đất, trên đá hay các cây to, 2. Quan sát cây rêu và cây dương xỉa. Cơ quan sinh dưỡngTL:Rêu gồm rễ, thân, lá.(Rễ chưa chính thức)RỄ LÁTHÂN Em hãy quan sát cây rêu, Đối chiếu h38-1 cho biết:Rêugồm những bộ phận nào?*Nhóm rêu (rêu tường):Lá cây rêuMột phần lá rêu quan sát dưới kính hiển vi*Nhóm rêu (rêu tường):Hình ảnh tb lá có mạch dẫn- Thân ngắn, không phân cành.- Lá nhỏ mỏng.- Rễ giả có khả năng hút nước. Chưa có mạch dẫn và chưa có hoa. 2. Quan sát cây rêu :a, Cơ quan sinh dưỡng*Nhóm rêu (rêu tường):2. Quan sát cây rêu:b. Cơ quan sinh sản:*Nhóm rêu (rêu tường):-Cơ quan sinh sản là túibào tử, nằm ở ngọn cây rêu.-Sinh sản bằng bào tửCÂY RÊU MANG TÚI BÀO TỬTúi bào tử chứa các bào tửNắpCuống2.Quan sát cây rêu:b.Cơ quan sinh sản:CÂY RÊU MANG TÚI BÀO TỬb.Cơ quan sinh sản:*Nhóm rêu (rêu tường):-Sơ đồ quá trình phát triển của rêu:3.Vai trò của rêu:*Nhóm rêu (rêu tường):Rêu có vai trò gì?Sống trên đất nghèo chất dinh dưỡngSống trên đáSống ở đầm lầyMột số vai trò của rêuTạo chất mùnTạo than bùn, làm phân bón, làm chất đốtTạo chất mùnRêu nước sinh trưởng ở những đầm lầy vùng khí hậu mát, mưa nhiều. Qua hàng trăm năm, hình thành nhiều lớp chồng chất, các lớp dưới thấp chết hình thành than bùn.4.Vai trò của rêu:*Nhóm rêu (rêu tường):3.Vai trò của rêu:*Nhóm rêu (rêu tường):-Vai trò:+Rêu sống ở nơi đất nghèo dinh dưỡng, đá -> tạo chất mùn.+Rêu sống ở đầm lầy ->tạo than bùn, phân bón,làm chất đốt, Câu 1. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác ?A. Cấu tạo đơn bàoB. Chưa có rễ chính thứcC. Không có khả năng hút nướcD. Thân đã có mạch dẫnLUYỆN TẬPCâu 2. Rêu thường sống ở đâu?A. môi trường nước.B. nơi ẩm ướt.C. nơi khô hạn.D. môi trường không khí.Câu 3. Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây ?A. Rễ giả B. ThânC. Hoa D. LáCâu 4. Rêu sinh sản theo hình thức nào ?A. Sinh sản bằng bào tửB. Sinh sản bằng hạtC. Sinh sản bằng cách phân đôiD. Sinh sản bằng cách nảy chồiCâu 5. Cây rêu con được tạo thành trực tiếp từ?A. tế bào sinh dục cái.B. tế bào sinh dục đực.C. bào tử.D. túi bào tử.CỦNG CỐ1. So sánh với cây có hoa (cây cải), rêu có gì khác?Có đặc điểm: Rễ: Thân: Lá: Hoa: Có đặc điểm: Rễ Thân Lá- Hoa:Chưacómạch dẫnCómạch dẫnCây rêuCây cảigiảNgắn, không phân cànhNhỏ, mỏngKhông có Có1. Học bài và trả lời các câu hỏi (SGK)/127.2. Xem trước bài 39 và tiết sau mang cây dương xỉ.HƯỚNG DẪN HỌC TẬPThe End!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_6_tiet_46_reu_cay_reu.pptx