Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 23: Quang hợp (Tiết 1)

Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 23: Quang hợp (Tiết 1)

- Chuẩn bị:

 + Chậu cây khoai lang, băng giấy đen, bóng điện 500W, cồn 900, nước ấm, dung dịch I ốt.

 + Giá đỡ thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm, 3 cốc thủy tinh, pipet.

- Tiến hành thí nghiệm:

 + Để chậu cây khoai lang vào chỗ tối 2 ngày.

 + Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2 mặt.

 + Đem chậu cây đó để ra chỗ nắng gắt hoặc chiếu bóng 500W từ 4 – 6 giờ.

 + Ngắt chiếc lá và bỏ băng giấy đen cho vào cồn 900 đun sôi cách thủy.

 + Rửa lá bằng nước ấm.

 + Bỏ lá vào cốc đựng dung dịch I ốt loãng

ppt 29 trang haiyen789 3680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 23: Quang hợp (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi: Qua kiến thức đã học ở chương trình Tiểu học, em hãy nhắc lại khái niệm về quang hợp ?Tiết 23 - Bài 21:QUANG HỢP(Tiết 1)Tinh bộtnướcDung dÞch Ièt loãngLần lượt nhỏ vài giọt dung dich iốt loãng (1%), vào hai ống nghiệm đựng tinh bột và nước.Màu xanh tímBánh mìLúaNgôKhoai tâyTiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: + Chậu cây khoai lang, băng giấy đen, bóng điện 500W, cồn 900, nước ấm, dung dịch I ốt. + Giá đỡ thí ndung dịch I ghiệm, đèn cồn, ống nghiệm, 3 cốc thủy tinh, pipet.- Tiến hành thí nghiệm: + Để chậu cây khoai lang vào chỗ tối 2 ngày. + Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2 mặt. + Đem chậu cây đó để ra chỗ nắng gắt hoặc chiếu bóng 500W từ 4 – 6 giờ. + Ngắt chiếc lá và bỏ băng giấy đen cho vào cồn 900 đun sôi cách thủy. + Rửa lá bằng nước ấm. + Bỏ lá vào cốc đựng dung dịch I ốt loãng- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGKTiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: + Chậu cây khoai lang, băng giấy đen, bóng điện 500W, cồn 900, nước ấm, dung dịch I ốt. + Giá đỡ thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm, 3 cốc thủy tinh, pipet.- Tiến hành thí nghiệm: + Để chậu cây khoai lang vào chỗ tối 2 ngày. + Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2 mặt. + Đem chậu cây đó để ra chỗ nắng gắt hoặc chiếu bóng 500W từ 4 – 6 giờ. + Ngắt chiếc lá và bỏ băng giấy đen cho vào cồn 900 đun sôi cách thủy. + Rửa lá bằng nước ấm. + Bỏ lá vào cốc đựng dung dịch I ốt loãng- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGK- Hiện tượng, giải thích: Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGK- Hiện tượng, giải thích: - Chỉ có phần không bị bịt kín chế tạo được tinh bột. Vì phần này bị nhuộm thành màu xanh tím với thuốc thử tinh bột.Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm đã chế tạo được tinh bột? Vì sao em biết?THẢO LUẬN NHÓMMàu xanh tím+ Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGK- Hiện tượng, giải thích: + Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.Qua thí nghiệm này ta rút ra được kết luận gì?- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. b. Kết luận:THẢO LUẬN NHÓMTiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGK- Hiện tượng, giải thích: + Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. b. Kết luận:Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGK- Hiện tượng, giải thích: + Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng?- Trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng thì cây quang hợp để chế tạo chất hữu cơ, giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt. - Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. b. Kết luận:Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGK- Hiện tượng, giải thích: + Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. b. Kết luận:Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGK- Hiện tượng, giải thích: + Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. b. Kết luận:Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGK- Hiện tượng, giải thích: + Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. b. Kết luận:Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: SGK- Chuẩn bị: + 2 cốc thủy tinh, 2 ống nghiệm, diêm, que đóm, 2 cành rong đuôi chó.- Tiến hành thí nghiệm: + Lấy 2 cành rong đuôi chó cho vào 2 ống nghiệm đã đổ đầy nước và úp vào 2 cốc nước đầy sao cho bọt khí không lọt vào. + Để cốc A chỗ tối hoặc bọc giấy đen, cốc B để ra chỗ nắng hoặc dưới đèn sáng có chụp. + Theo dõi khoảng 6 giờ, nhẹ nhàng rút 2 cành rong ra và bịt kín ống nghiệm lấy ra khỏi 2 cốc và lật ngược lại. + Đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm.- Tiến hành thí nghiệm: SGKTiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGK- Hiện tượng, giải thích: Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột? Vì sao? - Chỉ có cành rong trong cốc B chế tạo được tinh bột vì được chiếu sáng.THẢO LUẬN NHÓMTiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGK- Hiện tượng, giải thích: - Có bọt khí thoát ra từ cành rong và có chất khí tạo thành ở đáy ống nghiệm trong cốc B. Đó là khí ô xi vì đã làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy.Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí? Đó là khí gì? THẢO LUẬN NHÓMTiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGK- Hiện tượng, giải thích: + Cành rong trong cốc B đã tạo ra chất khí làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy. Có thể rút ra kết luận gì qua thí nghiệm? b. Kết luận:- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột. Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGK- Hiện tượng, giải thích: + Cành rong trong cốc B đã tạo ra chất khí làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy. Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại rong?- Vì trong quá trình chế tạo tinh bột, cây rong đã nhả ra khí ô xi hòa tan vào nước của bể, tạo điều kiện cho cá thở tốt hơn.- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột. b. Kết luận:Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:a. Thí nghiệm:- Chuẩn bị: SGK- Tiến hành thí nghiệm: SGK- Hiện tượng, giải thích: + Cành rong trong cốc B đã tạo ra chất khí làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy. Chúng ta cần phải trồng nhiều cây xanh ở những nơi nào?- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột. b. Kết luận:Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:a. Thí nghiệm:- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột. b. Kết luận:a. Thí nghiệm:b. Kết luận:- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:a. Thí nghiệm:Cùng với công nghiệp hoá đất nước thì các khu rừng ngày nay đang diễn ra hiện tượng gì?- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột. b. Kết luận:a. Thí nghiệm:b. Kết luận:- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:a. Thí nghiệm:Hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi?- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột. b. Kết luận:a. Thí nghiệm:b. Kết luận:- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:a. Thí nghiệm:Ngày nay, để giảm ô nhiễm và tạo cảnh quan đẹp cho gia đình, khu dân cư nơi em sống... Người ta đã làm gì?- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột. b. Kết luận:a. Thí nghiệm:b. Kết luận:- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. - Trồng nhiều cây xanh, cây cảnh.Tiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột:a. Thí nghiệm:Là học sinh em đã và sẽ làm gì để góp phần làm cho không khí được trong lành?- Lá đã nhả ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột. b. Kết luận:a. Thí nghiệm:b. Kết luận:- Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. 1Vật dùng để xác định chất khí do cây trồng thải ra trong quá trình chế tạo tinh bột ?QUEĐOMQANHSANG2GĐiều kiện quan trọng để lá chế tạo được tinh bột là gì?HKHIOXI3Chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột là gì ?ONPHIELA4PNBộ phận nào của lá nhận được nhiều ánh sáng nhất ?UTên loại chất hòa tan trong nước mà rễ hút vào cây ?A5HOANGMUOIKTRÒ CHƠI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬTCỦNG CỐTiết 23 - Bài 21: QUANG HỢP (Tiết 1)1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:- HS học thuộc bài.- Đọc mục: “em có biết?” trang 73- Trả lời câu hỏi SGK- Chuẩn bị nội dung bài: Quang hợp (Tiết 2)DẶN DÒ

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_6_tiet_23_quang_hop_tiet_1.ppt