Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 62: Vi Khuẩn (Tiếp theo) - Vũ Thị Thanh Hương

Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 62: Vi Khuẩn (Tiếp theo) - Vũ Thị Thanh Hương

4. Vai trò của vi khuẩn:

a. Vi khuẩn có ích:

Điền vào các chỗ trống trong đoạn câu sau đây bằng các từ thích hợp cho trước: vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ

Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được. ở trong đất biến đổi thành các .

Các chất này được cây sử dụng để chế tạo thành . nuôi sống cơ thể

 

ppt 17 trang haiyen789 4840
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 62: Vi Khuẩn (Tiếp theo) - Vũ Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo Viên : Vũ Thị Thanh Hương Tiết 62Bài 50: Vi Khuẩn ( tiếp theo)SINH HỌC 6Vi khuẩn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Kiểm tra bài cũVi khuẩn có hình dạng và cấu tạo như thế nào? - Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: +hình cầu +hình que +hình xoắn +hình dấu phẩy, . - Cấu tạo đơn giản gồm: + vách tế bào + chất tế bào + chưa có nhân hoàn chỉnhVi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? - Vi khuẩn dị dưỡng (chủ yếu): + Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác + Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật, thực vật đang phân hủy. - Tự dưỡng (số ít): Tự tổng hợp chất hữu cơ.Tiết 62: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)4. Vai trò của vi khuẩn:a. Vi khuẩn có ích:Hình 50.2: vai trò của vi khuẩn trong đấtXác động vật, thực vật chết.Các muối khoángĐiền vào các chỗ trống trong đoạn câu sau đây bằng các từ thích hợp cho trước: vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơXác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được............................ ở trong đất biến đổi thành các ...........................Các chất này được cây sử dụng để chế tạo thành ............................ nuôi sống cơ thểVi khuẩnMuối khoángChất hữu cơTiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)Quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi:Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?- Xác động vật và lá, cành cây rụng xuống đất được vi khuẩn ở trong đất phân hủy thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng để chế tạo thành chất hữu cơ nuôi sống cơ thể Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)4. Vai trò của vi khuẩn:a. Vi khuẩn có ích:- Một số vi khuẩn phân hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ thành các hợp chất đơn giản hơn chứa cacbon. Những chất này bị vùi lấp hoặc lắng sâu xuống đất trong thời gian dài, không bị phân hủy tiếp tục nữa, tạo thành than đá hoặc dầu lửa. Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)- Một số vi khuẩn khác ( ví dụ vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ Đậu tạo thành các nốt sần) có khả năng cố định đạm. Do đó trồng các cây họ Đậu có nốt sần sẽ bổ sung được nguồn chất đạm cho đất. Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)Cà muốiCải muốiKim chi muối- Nhiều vi khuẩn gây hiện tượng lên men và được con người sử dụng để chế biến một số thực phẩm như muối dưa, muối cà, làm dấm, làm sữa chua Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)Sữa chuaProtein tổng hợp- Vi khuẩn còn có vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp Prôtêin, vitamin B12, axít glutamic để làm mì chính ( bột ngọt), làm sạch nguồn nước thải và môi trường nước nói chung, sản xuất các sợi thực vật, Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)b. Vi khuẩn có hại:Trực khuẩn laoVi khuẩn sốt thương hànVi khuẩn gây viêm phổiVi khuẩn uốn vánEm hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra? Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)ECOLI TRONG TOILET4. Vai trò của vi khuẩn:a. Vi khuẩn có ích:b. Vi khuẩn có hại: - Thức ăn sẽ bị ôi thiu do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng. - Muốn giữ thức ăn không bị ôi thiu cần ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: làm lạnh, phơi khô, ướp muối... Các thức ăn, rau, quả, thịt cá để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào? Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)4. Vai trò của vi khuẩn:a. Vi khuẩn có ích:b. Vi khuẩn có hại:Vứt xác động vật không đúng nơi quy định sẽ dẫn đến tác hại gì? - Môi trường bị ô nhiễm vì vi khuẩn phân hủy xác động vật sẽ gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến sức khỏe con người.Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)4. Vai trò của vi khuẩn:a. Vi khuẩn có ích:b. Vi khuẩn có hại: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)Em cần làm gì để phòng chống tác hại do vi khuẩn gây ra?- Vệ sinh cá nhân, nhà ở, lớp học sạch sẽ.- Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu. Bảo quản thực phẩm (làm lạnh, phơi khô, ướp muối). Giữ vệ sinh môi trường (không vứt xác động vật bừa bãi .)Kể tên một số bệnh do virut gây ra?5. Sơ lược về virut:H1: Virut cúm H1N1H2: Virut HIVNêu kích thước, hinh dạng, cấu tạo của virut? Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)H3: Virut bệnh sởiVirut HPV Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)Củng cố1. Vi khuẩn là dạng sinh vật:a. Có hại cho con ngườib. Có ích cho con ngườic. Cả a, b đúngd. Cả a, b sai2. Virut có kích thước so với vi khuẩn:a. Nhỏ hơnb. Bằng nhauc. Lớn hơnd. Cả a, b, c sai3. Vi khuẩn nào vừa có ích vừa có hại?a. Vi khuẩn uốn vánb. Vi khuẩn gây viêm phổic. Vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ. Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)Hướng dẫn về nhà:- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK 164 Đọc trước bài 51: Nấm Chuẩn bị: Nấm rơm, cơm nguội vẩy thêm một chút nước để vài ba ngày ngoài không khí

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_6_tiet_62_vi_khuan_tiep_theo_vu_thi_t.ppt