Bài giảng Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 1: My new school - Period 3: A closer look 2

Bài giảng Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 1: My new school - Period 3: A closer look 2

IV Các trạng từ/ trạng ngữ chỉ thời gian trong thì hiện tại đơn

 1. Các trạng từ chỉ tần suất

 Các trạng từ chỉ tần suất: always  , usually  , often  , sometimes  , hardly  , rarely  , seldom  , never  chỉ tần suất giảm dần. Trong câu, những trạng từ này đứng sau động từ to be và đứng trước động từ thường.
Ví dụ:
Peter is always late for school.  
Peter always goes to school late.  

 2. Các trạng từ/ trạng ngữ khác

 Một số trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng every (every day, every Sunday), each (each day, each Sunday) và in the + buổi trong ngày (in the morning, in the afternoon).

 Những trạng ngữ này đứng đầu hoặc đứng cuối câu.
Ví dụ:
Every day Peter goes to school late.  
Peter doesn't get up early in the morning.  

 

pptx 24 trang haiyen789 5410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 1: My new school - Period 3: A closer look 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UNIT 1 . MY NEW SCHOOLPeriod 3: A closer look 2THE PRESENT SIMPLE I. Cách dùng của thì hiện tại đơn	1. Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hay thói quenVí dụ: We go to the cinema every Sunday. 	2. Miêu tả lịch trình hoặc chương trình (ngụ ý tương lai)Ví dụ: Oh no! The train leaves at five. The cartoon starts at 7:45 p.m. 	3. Miêu tả thực tế hoặc sự thực hiển nhiênVí dụ: She works as a nurse. The sun rises in the east. 	4. Miêu tả các trạng thái ở hiện tại.Ví dụ: I am hungry. 	I am not happy. Cách thành lập:Câu Khẳng địnhS + V (s/ es)S + is/ am/ areCâu phủ địnhS + do/ does + not + VS + is/ am/ are + notCâu hỏiDo/ does + S + V?Is/ am/ are + S ?II Đuôi s/ es của động từ trong thì hiện tại đơn.1. Quy tắc thêm đuôi s/ es	- Động từ không có dấu hiệu đặc biệt: Thêm -s vào sau động từVí dụ: get - gets, take - takes	- Động từ kết thúc bằng các chữ cái -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -esVí dụ: miss - misses, wash - washes, watch - watches, mix - mixes, do - does	- Động từ kết thúc bằng một phụ âm và -y: Bỏ -y và thêm -iesVí dụ: study - studies	- Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và -y: Thêm -s vào sau động từVí dụ: play – plays2. Cách phát âm đuôi s và es	- Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/Ví dụ: stops , spots , looks , laughs 	- Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/Ví dụ: misses , rises , washes , watches , judges 	- Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là các âm còn lạiVí dụ: cleans , plays , clears , rides , comes IV Các trạng từ/ trạng ngữ chỉ thời gian trong thì hiện tại đơn	1. Các trạng từ chỉ tần suất	Các trạng từ chỉ tần suất: always , usually , often , sometimes , hardly , rarely , seldom , never chỉ tần suất giảm dần. Trong câu, những trạng từ này đứng sau động từ to be và đứng trước động từ thường.Ví dụ:Peter is always late for school. Peter always goes to school late. 	2. Các trạng từ/ trạng ngữ khác	Một số trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng every (every day, every Sunday), each (each day, each Sunday) và in the + buổi trong ngày (in the morning, in the afternoon).	Những trạng ngữ này đứng đầu hoặc đứng cuối câu.Ví dụ:Every day Peter goes to school late. Peter doesn't get up early in the morning. hashaveDoloveDoeswalkrideteachesDoesn’t playreadsgoDoDuy lives near his schoolDuy likes his new schoolDuy and Vy often ride to schoolMr Quang teaches Duy English.At break time, Phong reads in the library. Do you ride bicycle to school?Do you read in the library at break time?Do you like you new school?Do your friends go to school with you?Do you do your homework after school?Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences1I (not understand)________ German.2We sometimes (go)________ to the cinema on Sunday.3When________ Susie usually________ her homework? (do)4We often (play)________ tennis at weekend.5I sometimes (play)________ the guitar in a band.6________ they________ chocolate ice cream? (like)7I (watch)________ about three DVDs a week.1. My sister (go)_______	to school at 7 o'clock every morning.2.How______you (go)_______	to school every day?3.My sister (like) ________cook very much.4._____________your sister (listen) ______'	to music in her free time?5.Minh usually (do) __________his homework in the evening.6.Our school (be)	surrounded by mountains.7.I (like)_______	maths but I (not like)	________English.You are my sunshineYou are my sunshine, my only sunshine.You make me happy when skies are grey.You'll never know, dear, how much I love you.Please don't take my sunshine away!The other night, dear, when I was sleeping.I dreamed I held you in my arms.When I awoke, dear, I was mistaken.So I hung my head and cried.You are my sunshine, my only sunshine.You make me happy when skies are grey.You'll never know, dear, how much I love you.Please don't take my sunshine away!The other night, dear, when I was sleeping.I dreamed I held you in my arms.When I awoke, dear, I was mistaken.So I hung my head and cried.Execise 3: Chọn dạng đúng của từI catch/catches robbers. My dad is a driver.He always wear/wears a white coat.They never drink/drinks beer.Lucy go/goes window shopping seven times a month.She have/has a pen.Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.She teach/teaches students.Execise 4: Điền từ vào chỗ trống: lesson, 	science,	 homework, 	football, 	judo, 	tallest.	On Monday, I study Maths, English and (1)________. All (2)________ in my new school are interesting. Our class do (3)_____ on Friday to have healthy. Trung plays (4)_________ for the school team, he is the (5)_______ person in our class. We often do (6)_____ after school.Homework: Chia thì các câu sau:1. They (go)______________ to open a new library.2. His brother (eat)____________ lunch in the school canteen.3. The new school year (start)__________ next month.4. My brother (do)__________ his homework.5. He (go)_______ to the judo club every Sunday.6. ____ you (have) _______ any new friends?7. _____ Lan______ (walk) to school with you?8. Mr.Long (teach)_______________ me English.9.I play football but my friend (not play)__________football.10. _____ she (go) _______ home at 4 clock everyday?The present continuous tenseI Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn	1. Nói về những sự việc đang diễn ra tại thời điểm nóiVí dụ:Please be quiet! The baby is sleeping. 	2. Miêu tả những sự việc có tính chất tạm thời	- Hiện tại đơn: diễn tả những hành động hay trạng thái có tính chất ổn định lâu dài.Ví dụ:He is a firefighter. He usually drives a fire engine. 	- Hiện tại tiếp diễn: diễn tả những hành động có tính chất tạm thời.Ví dụ:Today, he isn't working. He's sitting by the swimming pool. 3. Miêu tả về một sự thay đổi đang diễn ra, chủ yếu sử dụng với động từ "get" và "become"(Lưu ý: get và become được chia ở hiện tại tiếp diễn và mang ý nghĩa là "trở nên/ trở thành")Ví dụ: The weather is getting cooler. His English is becoming better. Cách thành lập:Câu Khẳng địnhS + is/ am/ are + V-ingCâu phủ địnhS + is/ am/ are + not + V-ingCâu hỏiIs/ am/ are + S + V-ing ?III Các trạng từ chỉ thời gian phổ biến	- now, at this time, at the moment, at present (bây giờ, hiện tại), today (hôm nay)+ Vị trí: đặt ở đầu hoặc cuối câu+ Ví dụ:The baby is sleeping at the moment. I often study in the evening. Today, I'm watching a film. 	- always (luôn luôn, để diễn tả ý phàn nàn): đứng giữa động từ to be và V-ingVí dụ:John is always sleeping in his physics class. Am not playingAre studyingAre not doingAm not havingAre ridinga. Read Vy's e-mail to her friend . Underline things that often happen or are fixed. Then underline things that are happening nowb. Compare Vy's first week with yours.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_lop_6_unit_1_my_new_school_period_3_a_cl.pptx