Bài giảng Vật lý Khối 6 - Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai
I. Nhiệt kế:
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Khối 6 - Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1001090203040506070801001100 C204060220801001201401601802000 F320F2120F1000C00CMÔN VẬT LÍ 6Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này !Con: Con không sốt đâu !. Mẹ cho con đi nhé !Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không?BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:Để nhớ lại nội dung đã học? Hãy trả lời các câu hỏi sau đây: Nội dung kiến thức mình học về nhiệt kế ở lớp 4 là gì nhỉ ?C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?I. Nhiệt kế:BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAINước lạnhNước ấmC1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.I. Nhiệt kế:acbNước thườngNước đáNước nóng12BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAINgón tay 1 cảm giác như thế nào ?Ngón tay 2 cảm giác như thế nào ?12I. Nhiệt kế:b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?Nước lạnhNước ấmNước thường* Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm kiểm chứng trong 2 phút ?BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định. Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.* Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ. Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng. Các nhóm cho biết kết quả thí nghiệm kiểm chứng ?I. Nhiệt kế:BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAICác nhóm hãy quan sát nhiệt kế và thảo luận theo các câu hỏi sau:1- Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào?2- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí nào?3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?1001090203040506070801001100 CChất lỏngI. Nhiệt kế:1- Cấu tạo của nhiệt kế:- Một ống nhỏ kín chứa chất lỏng, không có không khí bên trong (phía trên), bên ngoài có gắn bảng chia độ. Chất lỏng thường dùng là thuỷ ngân, rượu, dầu Mỗi nhiệt kế có GHĐ và có ĐCNN nhất định.2- Nguyên tắc hoạt động: - Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí co dãn vì nhiệt của chất lỏng.BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI3- Công dụng: Nhiệt kế để đo nhiệt độ. Nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể người, nhiệt kế rượu đo nhiệt độ không khí ngoài trời, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng trong phòng thí nghiệm.4- Phân loại:* Theo công dụng: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế đo nhiệt độ ngoài trời, ...* Theo chất lỏng chứa bên trong: Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu, ...Chất lỏng1001090203040506070801001100 CCác nhóm hãy quan sát nhiệt kế và thảo luận theo câu hỏi sau:3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?I. Nhiệt kế:BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIC2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?Hình 22.3 Hình 22.4I. Nhiệt kế:Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius 5. Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai CelsiusBÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIHình 22.31000CĐun nướcHình 22.3 Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Ghi vạch 1000C của nhiệt kế.I. NHIỆT KẾ:5. Cách chia độ cho nhiệt kế trong nhiệt giai CelsiusBÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIHình 22.400CCho nhiệt kế vàoHình 22.4 Đo nhiệt độ của nước đá. Ghi vạch 00C của nhiệt kế.5. Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai CelsiusI. Nhiệt kế:BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIC3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.Loại nhiệt kếGHĐĐCNNCông dụngNhiệt kế rượuTừ đến Nhiệt kế thủy ngânTừ đến Nhiệt kế y tếTừ đến * Trả lời câu hỏiBÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIHình 22.5 Nhiệt kế thuỷ ngân Nhiệt kế y tế Nhiệt kế rượu6. Các loại nhiệt kế:I. Nhiệt kế:BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIBảng 22.1.Loại nhiệt kếGHĐĐCNNCông dụngNhiệt kế rượuTừ đến Nhiệt kế thủy ngânTừ đến Nhiệt kế y tếTừ đến - 300C1300C10CĐo nhiệt độ trong các thí nghiệm350C420C0,10CĐo nhiệt độ cơ thể-200C500C20CĐo nhiệt độ khí quyểnI. Nhiệt kế:6. Các loại nhiệt kế:BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIC4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ? Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt. Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể. I. Nhiệt kế:6. Các loại nhiệt kế:BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI100109020304050607080100110Anders Celsius(1701-1744)100oC0oC*Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC1.Nhiệt giai Xenxiut:II.Nhiệt giai:BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI204060220801001201401601802000 F32 0F212 0F Gabriel Daniel Fahrenheit(1686-1736)*Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF2.Nhiệt giai Farenhai :II.Nhiệt giai:BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI1001090203040506070801001100 C204060220801001201401601802000 F320F2120F1000 C 00 CCách chia nhiệt độ cho nhiệt kế :Trong nhiệt giai CelsiusTrong nhiệt giai Farenhai BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAITrong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F. 1.Nhiệt giai Xenxiut:II.Nhiệt giai:2. Nhiệt giai Farenhai :Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C. BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIĐổi từsangCông thức0C0Ft (0C).1,8 +320F0C(t(0F) – 32)/1,8BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAICâu 1 : Đổi nhiệt giai ( có trình bày cách tính) a) 450C, 560C , 460C , 360C, 260C , 160C , 60C , 780C. b) 750F, 2120F, 860F , 740F, 830F, 980F , 1930F.BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI3.1 a) Nhiệt giai Xenxiut:Nhiệt độ của nước đá đang tan là , nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 00C1000C00C1000CIII Vận dụngBÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIIII. Vận dụng3.2 Nhiệt kế là thiết bị dùng để:A. Đo thể tích B. Đo chiều dàiC. Đo khối lượng D. Đo trọng lượngE. Đo nhiệt độ G. Đo lực3.3 Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế :A. Chỉ số lớn nhất B. Chỉ số nhỏ nhấtC. Khoảng cách giữa hai vạch chia D. Loại nhiệt kế đang sử dụng.3.4 Trong đời sống hàng ngày, người ta đo nhiệt độ cơ thể con người theo nhiệt giai:A. Xenxiút (0C) B. Farenhai (0F)C. Kenvin(K) D. Xenxiút (0C) hoặc Farenhai (0F)E. Xenxiút (0C) hoặc Kenvin(K) BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. Bài vừa học:Học thuộc phần ghi nhớ.Làm bài tập: 22.1 đến 22.7 SBT.Đọc phần có thể em chưa biết.2. Bài sắp học: Ôn tập từ học kì II đến nay để tiết 27: Kiểm tra 45 phútChuẩn bị tiết 28: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘĐọc kĩ bài thực hành.Kẻ trên giấy A4 hình 23.2 trang 73 SGK.BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_khoi_6_bai_22_nhiet_ke_nhiet_giai.ppt