Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 19: Đòn bẩy

Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 19: Đòn bẩy

II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?

1. Đặt vấn đề

Trong đòn bẩy ở hình 15.4 , muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật (tức là F2 < f1)="" thì="" các="" khoảng="" cách="" oo1="" và="" oo2="" phải="" thỏa="" mãn="" điều="" kiện="" gì?="">

Với OO1 là khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo.

OO2 là khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

Ta cùng tìm hiểu thí nghiệm sau

Dụng cụ gồm:

 

pptx 16 trang haiyen789 3330
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 19: Đòn bẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một ống bê tông bị rơi xuống mương. Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên Làm như thế có dễ dàng hơn hay không ?Hình 15.1Tiết 19 – Bài 15: ĐÒN BẨY1. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩyHãy quan sát hình vẽ chiếc cần vọt, xà beng, búa nhổ đinh ở các hình sau. Chúng đều là các đòn bẩy. Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào?Tiết 19 – Bài 15: ĐÒN BẨYO1OO2Điểm tựa là O.Điểm tác dụng của lực F2 là O2.Điểm tác dụng của lực F1 là O1.F1 là trọng lượng vật cần nâng tác dụng vào một điểm của đòn bẩy gọi là O1, đây là điểm có đặt vật.Điểm tựa O là điểm cố định, đòn bẩy quay quanh điểm tựa này.F2 là lực nâng vật, tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy gọi là O2.Lưu ý:1. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩyQua những thông tin vừa tìm hiểu, các em hãy nêu cấu tạo của đòn bẩy?Mỗi đòn bẩy đều có:Điểm tựa OĐiểm tác dụng của lực F1 là O1Điểm tác dụng của lực F2 là O2Tiết 19 – Bài 15: ĐÒN BẨY1. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩyTiết 19 – Bài 15: ĐÒN BẨYC1. Hãy điền các chữ O; O1; O2 vào các vị trí thích hợp trên các hình sau:O2OO1O2OO1Tiết 19 – Bài 15: ĐÒN BẨYC4. Tìm những thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.Tiết 19 – Bài 15: ĐÒN BẨYC5. Hãy chỉ ra điểm tựa O, O1; O2 lên đòn bẩy trong các hình sau.a)b)c)d)o1o1O2o1O2O2o1O21. Đặt vấn đềTrong đòn bẩy ở hình 15.4 , muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật (tức là F2 OO1F2 = NOO2 = OO1F2 = NOO2 OO1, kéo để lực kế nâng vật lên từ từ, đọc và ghi số chỉ của lực kế1,52,52Lần 2: điều chỉnh để OO2 = OO1, kéo để lực kế nâng vật lên từ từ, đọc và ghi số chỉ của lực kếLần 3: điều chỉnh để OO2 OO1Tiết 19 – Bài 15: ĐÒN BẨYII. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?3. Rút ra kết luậnC3 . Chọn từ thích hợp trong khung để điền chỗ trống của câu sau : lớn hơn bằng nhỏ hơnMuốn lực nâng vật (1) . trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng (2) khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật .Muốn lực nâng vật (1) ..trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng (2) ... khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật .nhỏ hơn lớn hơn C6.Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy hình 15.1 để làm giảm bớt lực kéo.O1O2OĐể giảm bớt lực kéo ta chỉ cần dịch chuyển điểm tựa O về phía O1 để làm tăng chiều dài OO2.Tiết 19 – Bài 15: ĐÒN BẨYBài tập vận dụngBài tập 1. Cân nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?a. Cân Rô bec vanc. Cân đồng hồb. Cân đònd. Cân tạ15151413121110987654321Hết giờSai rồi! Cố lên bạnSai rồi! Cố lên bạnSai rồi! Cố lên bạnHoan hô bạn đã đúng!Các em hãy suy nghĩ và tự trả lời, khi nào trả lời xong mới kiểm tra đáp án nhé. Bài tập 2. Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong các hình vẽ saua)b)c)d)OO1O1O1O1O2O2O2O2OOOF2Bài tập vận dụngBài tập vận dụngBài tập 3. Để nhổ một cái đinh bị cắm quá chặt vào gỗ thì ta nên dung kiềm hay xà beng. Vì sao?Các em hãy suy nghĩ và tự trả lời, khi nào trả lời xong mới kiểm tra đáp án nhé. Trả lời: Tuy cả hai đều là đòn bẩy nhưng ta nên dùng xà beng. Vì xà beng có khoảng cách từ điểm tựa O đến điểm tác dụng của lực O2 sẽ lớn hơn nhiều so với khoảng cách từ điểm tựa O đến điểm tác dụng của trọng lượng vật O1 là cây đinh. Khi đó ta chỉ cần dùng một lực nhỏ sẽ nhổ được cây đinh.Yêu cầu về nhà Học thuộc ghi nhớ trong SGK. Lấy thêm ví dụ về ứng dụng của đòn bẩy trong cuộc sống. Làm bài tập trong SBT: 15.1; 15.7; 15.10.Nghiên cứu bài mới: Ròng rọc.Chào tạm biệt các em. Hẹn gặp lại ở các tiết sau!

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_ly_lop_6_tiet_19_don_bay.pptx