Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Bài 11: Trọng lượng riêng - Bài tập

Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Bài 11: Trọng lượng riêng - Bài tập

Trọng lượng riêng của một chất là gì?

A. Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1cm3 chất đó.

B. Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1dm3 chất đó.

C. Trọng lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m3 chất đó.

 D. Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1m3 chất đó.

 

pptx 27 trang haiyen789 2790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Bài 11: Trọng lượng riêng - Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀOQUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHGIẢI CỨU CÁ VOIĐÊM QUA, MỘT CƠN BÃO LỚN ĐÃ XẢY RA NƠI VÙNG BIỂN CỦA CHÚ CÁ VOI CƠN BÃO ĐÃ CUỐN CHÚ CÁ VOI ĐI XA VÀ SÁNG DẬY CHÚ BỊ MẮC CẠN TRÊN BÃI BIỂNMỘT ĐÁM MÂY MƯA HỨA SẼ GIÚP CHÚ NẾU CÓ NGƯỜI GIẢI ĐƯỢC CÂU ĐỐ CỦA MÂY MƯACÁC EM TRẢ LỜI THẬT ĐÚNG ĐỂ GIÚP CHÚ CÁ VOI TỘI NGHIỆP VỀ NHÀ NHÉ !Có 5 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng thì mưa sẽ đổ xuống và nước biển dâng lên, hoàn thành xong 5 câu sẽ cứu được cá voi.CÁCH CHƠI[Câu hỏi 1] Phát biểu nào sau đây đúng? Khối lượng riêng của một chất là khối lượng 1m chất đó.B. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m3 chất đó.C. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m2 chất đó.D. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng cân được của một chất hình khối.CƠN MƯA SỐ 1 ABCD[Câu hỏi 2] Đơn vị nào sau đây là đơn vị của khối lượng riêng?	A. Kg/m2.	B. Kg/m3.	C. N/m2.	D. N/m3.ABCƠN MƯA SỐ 2 DC[Câu hỏi 3] Muốn đo khối lượng riêng của các viên bi thuỷ tinh ta cần dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.A. Chỉ cần dùng một cái lực kế.B. Chỉ cần một cái cân.C. Chỉ cần dùng một bình chia độ.D. Chỉ dùng một cái cân và một bình chia độ.CƠN MƯA SỐ 3 ABCD[câu hỏi 4] Trong công thức khối lượng riêng một chất A. D là thể tích và m là khối lượng một vật.B. D là Khối lượng riêng và m là thể tích của vật.C. V là khối lượng và m là khối lượng riêng của vật.D. m là khối lượng và V là thể tích của vật. CƠN MƯA SỐ 4 ABCD[câu hỏi 5] Mối liên hệ giữa khối lượng m và trọng lượng P vật? A. B. C. P = 10.m D. m = 10.PCƠN MƯA CUỐI ABCDCẢM ƠN CÁC BẠN THẬT NHIỀU. CÁC BẠN GIỎI QUÁ ĐI 	 m: là khối lượng (kg) 	 V: là thể tích (m3) D: là khối lượng riêng (kg/m3) Trong đó: 1. Khối lượng riêng của một chất là gì ? 1. Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một mét khối chất đó.D =Vm2. Công thức: 2. Viết công thức tính khối lượng riêng ? 01234V= d.r.cV= . R2. hP = 10.mcdr 	Từ khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Dựa vào số liệu này em hãy cho biết 1 mét khối nước nặng bao nhiêu kg? - 1m3 nước có trọng lượng là 10 000N.Ta nói nước có trọng lượng riêng 10 000 N/m3 - 1m3 nước có khối lượng là 1000kg.Vậy 1m3 nước có trọng lượng là bao nhiêu N?Bài 11 (tt). TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬPII/ TRỌNG LƯỢNG RIÊNGBài 11 (tt). TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬPII/ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG1/ Định nghĩaTrọng lượng riêng của một chất là gì? : Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.	Kí hiệu: d- Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối 	 N/m3C4 (Sgk/37). Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống: Bài 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP- trọng lượng (N), - thể tích (m3), - trọng lượng riêng (N/m3) trong đó:d: là..................................................... P: là.....................................................V: là.....................................................trọng lượng riêng (N/m3)trọng lượng (N)thể tích (m3)2. Công thức tính khối lượng riêngTRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬPtrong đó:d: trọng lượng riêng (N/m3) P: trọng lượng (N)V: thể tích (m3)→Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêngd = 10 . Dtrong đó:d: trọng lượng riêng (N/m3) D: khối lượng riêng (kg/m3) Bài 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP Bài tập 1. Một khối gỗ có trọng lượng 4000 N và có thể tích 0,5 m3. Hãy tính trọng lượng riêng của gỗ?	Tóm tắtBài giảiP = 4000 NV = 0,5 m3d = ?Trọng lượng riêng của gỗ làIII. VẬN DỤNG:Bài 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬPBài tập 2. Hãy tính trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40 dm3. Cho biết trọng lượng riêng của sắt là 78000N/m3.Tóm tắtBài giảiTrọng lượng của dầm sắt làV= 40 dm3 = 0,04 m3 d = 78000 N/m3P = ?từ công thức→ P = d .V = 78000 . 0,04 = 3120 (N)THỂ LỆ CUỘC THI* Mỗi nhóm dự thi có 15 giây vừa đọc vừa suy nghĩ cho mỗi câu hỏi.* Khi có tín hiệu “Ting Ting-Ting Ting”, các nhóm đồng loạt nâng đáp án lên.Rung chuông vàng* Nhóm nào trả lời được nhiều câu hỏi nhất sẽ chiến thắng.Câu 1Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3, trọng lượng riêng của sắt là	A. d = 7800kg/m3	B. D = 780 kg/m3 	C. d = 7800N/m3 	D. D = 7800N/m3012345678910111213141515giây bắt đầuĐÃ HẾT GIỜĐáp ánCRung chuông vàngCâu 2Trọng lượng riêng của một chất là gì?A. Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1cm3 chất đó.B. Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1dm3 chất đó.C. Trọng lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m3 chất đó. D. Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1m3 chất đó.012345678910111213141515giây bắt đầuĐÃ HẾT GIỜĐáp ánDCâu 3Đơn vị của trọng lượng riêng là	A. N/m3	B. N 	C. N/m 	D. Kg/m3012345678910111213141515giây bắt đầuĐÃ HẾT GIỜĐáp ánARung chuông vàngCâu 4012345678910111213141515giây bắt đầuĐÃ HẾT GIỜĐáp ánBRung chuông vàngCông thức tính trọng lượng riêng của một chất là	A. 	B. 	C. 	D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ*Đối với bài học ở tiết học: - Học ghi nhớ sgk trang 38. - Làm BT 11.3; 11.4; 11.8 (SBT trang 38, 39). - Đọc nội dung “Có thể em chưa biết”*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành trang 40. - Mỗi nhóm chuẩn bị sẵn 15 viên đá rửa sạch.CHÂN THÀNH CÁM ƠNQUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHBài 11. - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬPBài tập 3. 	 a/ Biết 10 dm3 cát có khối lượng là 15 kg. Hãy xác định trọng lượng của 4 m3 cát. b/ Tính thể tích của đống cát có khối lượng là 9000 kg.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_ly_lop_6_bai_11_trong_luong_rieng_bai_tap.pptx