Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch, vệ sinh hệ tuần hoàn

Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch, vệ sinh hệ tuần hoàn

Tác nhân gây hại

- Khuyết tật tim, bị cú sốc mạnh, sử dụng nhiều các chất kích thích → tăng nhịp tim.

- Một số virut, vi khuẩn tiết độc tố → gây hại tim.

 Món ăn chứa nhiều mỡ động vật → hại hệ mạch.

 Do luyện tập TDTT quá sức, tức giận → tăng huyết áp.

Biểu hiện của người bị tim mạch

=> Nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, nhồi máu não, ho ra máu, đau ngực, xơ vữa động mạch hồi hộp khó thở.

 

pptx 20 trang haiyen789 5600
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch, vệ sinh hệ tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 *** Kiểm tra bài cũ: Hãy chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào hình vẽ sau:6871234591011Cung Động mạch chủĐộng mạch phổiTĩnh mạch phổiTâm nhĩ tráiĐộng mạch vành trái Tâm thất tráiTĩnh mạch chủ trênTâm nhĩ phải Động mạch vành phảiTâm thất phảiTĩnh mạch chủ dướiBài 18:VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀNI/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:Máy đo huyết ápCác em quan sát hình và kết hợp nghiên cứu thông tin/ 58 SGK ? Qua nghiên cứu hình, đồ thị sự biến đổi huyết áp trong hệ mạch và kết hợp thông tin SGK, cho biết huyết áp là gì? Biểu hiện sự huyết áp thấpSự biến đổi vận tốc máuab Mao mạchĐộng mạchTỉnh mạcha) Vận tốc máu b) Tổng tiết diện mạchBiến đổi của vận tốc trong hệ mạchTổng tiết diệnTốc độ máuĐộng mạch chủ5 – 6 cm20.5m/sMao mạch6000cm20,001m/sTĩnh mạch chủ> 5 – 6 cm2 0.2m/s 1. Máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mach nhờ:sức đẩy của tim và áp lực trong mạch, vận tốc máu2. Ở động mạch: vận tốc máu lớn 0,5m/s nhờ: Sức đẩy của tim, sự co dãn của thành mạch 3. Ở tĩnh mạch: máu vận chuyển nhờ:sự co bóp của cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra, sự hỗ trợ của van 1 chiều II/ Vệ sinh hệ tim mạch:Thảo luận nhómNhóm 1 và 2:+ Hãy chỉ ra tác nhân gây hại cho hệ tim mạch+ Kể 1 số biểu hiện của người bị tim mạchNhóm 3 và 4:+ Cần bảo vệ tim mạch như thế nào?+ Có những biện pháp nào rèn luyện hệ tim mạch.Vi rút cúmRượuMỡ động vậtStress, giận dữ Hở van timXoa bópTập TDTTLao động vừa sứcTác nhân gây hại=> Nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, nhồi máu não, ho ra máu, đau ngực, xơ vữa động mạch hồi hộp khó thở.Biểu hiện của người bị tim mạch- Khuyết tật tim, bị cú sốc mạnh, sử dụng nhiều các chất kích thích → tăng nhịp tim.- Một số virut, vi khuẩn tiết độc tố → gây hại tim. Món ăn chứa nhiều mỡ động vật → hại hệ mạch. Do luyện tập TDTT quá sức, tức giận → tăng huyết áp.XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH* Nguyên nhân chủ yếu là ăn giàu chất côlesterôn. Chất này, ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các ion canxi => làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn, xơ cứng và vữa ra => làm cho sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ bị vỡ hình thành cục máu đông gây tắt mạch ( đặc biệt nguy hiểm ở động mạch vành tim, gây: các cơn đau tim, đột quỵ)- Đông mạch xơ vữa rất dễ bị vỡ, gây: Xuất huyêt não, xuât huyết dạ dàyXuất huyết não- Cần khắc phục và hạn chế: giận dữ, không sử dụng các chất kích thích.- Bảo vệ bản thân hạn chế một số virut, vi khuẩn, bảo vệ môi trường → hạn chế gây hại tim.Không ăn các món ăn chứa nhiều mỡ động vật, không ăn mặn → tránh xơ vữa động mạch Không nên luyện tập TDTT quá sức, giận dữ → hạn chế tăng huyết áp- Ngoài ra, trồng cây xanh tạo bầu không khí trong lành → giúp tinh thần sản khoáiBảo vệ hệ tim mạchXoa bópLao động vừa sứcTập dưỡng sinhTập TDTTBiện pháp rèn luyện hệ tim mạchCác chỉ sốTrạng tháiNgười bình thường Vận động viênNhịp tim(lần\phút). Lúc nghỉ ngơi. Lúc hoạt động gắng sức75 150 40-60 180-240 Lượng máu được bơm của một ngăn tim (ml\lần). Lúc nghỉ ngơi. Lúc hoat động gắng sức60 90 75-115 180-210 1/ Huyết áp cao nhất là ở:a. Động mạch phổi.b. Động mạch chủ.c. Tĩnh mạch chủ. ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 1/ Huyết áp cao nhất là ở:a. Động mạch phổi.b. Động mạch chủ.c. Tĩnh mạch chủ.  2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.b. Do ăn mặn.c. Do ăn nhiều mỡ động vật.d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng, 	 do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật. ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 1/ Huyết áp cao nhất là ở:a. Động mạch phổi.b. Động mạch chủ.c. Tĩnh mạch chủ.  2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.b. Do ăn mặn.c. Do ăn nhiều mỡ động vật.d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng, 	 do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật. ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 1/ Huyết áp cao nhất là ở:a. Động mạch phổi.b. Động mạch chủ.c. Tĩnh mạch chủ.  2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.b. Do ăn mặn.c. Do ăn nhiều mỡ động vật.d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng, 	 do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀHỌC THUỘC BÀI CŨ, TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SGK.XEM TRƯỚC NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH: “SƠ CỨU CẦM MÁU”.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: MỖI NHÓM 2 HS: BĂNG QUẤN – 2 CUỘN; GẠC Y TẾ; BÔNG, VẢI MỀM, KÉO.DUYỆT CỦA BGH

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_6_bai_18_van_chuyen_mau_qua_he_mach_v.pptx