Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 22: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Năm học 2012-2013 - Lu Thu Huyền
1. Làm thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận:
a. Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
4. Vận dụng:
C5: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?
Trả lời : Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.
C6: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy ?
Trả lời : Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt.
C7: Trả lời: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng cao nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 22: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Năm học 2012-2013 - Lu Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiÖt liÖt chµo mõngc¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù n¨m häc 2012 - 2013Gi¸o viªn thùc hiÖn: Lu ThÞ HuyÒnTæ Khoa Häc Tù NhiªnTrêng thcs th¸i §«KIỂM TRA BÀI CŨHS1: Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn? Trả lời- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.TIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm* Mục đích thí nghiệm:Chất lỏng có dãn nở vì nhiệt không. DỤNG CỤ CÁC BƯỚC THTN- Một bình cầu- Nước màu- Nút cao su- Một ống thuỷ tinhHình 19.2Hình 19.1 Ống thuỷ tinh.Một bình cầuNước màuMột chậu đựng nước nóng.Nút cao su- Một chậu đựng nước nóng.B1: Đổ đầy nước màu (ở nhiệt độ thường) vào bình cầu.B2: Nút chặt bình bằng nút cao su cắm xuyên qua một ống thuỷ tinh.Hiện tượngTIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm* Mục đích thí nghiệm: Dụng cụCác bước THTN- Một bình cầu- Nước màu- Nút cao su- Một ống thuỷ tinh.- Một chậu đựng nước nóng.B1: Đổ đầy nước màu (ở nhiệt độ thường) vào bình cầu.B2: Nút chặt bình bằng nút cao su cắm xuyên qua một ống thuỷ tinh.Hiện tượng- Nước màu dâng lên trong ống.B3: Đặt bình cầu vào chậu nước nóng. Chất lỏng có dãn nở vì nhiệt không.- Mực nước màu dâng lên cao hơn trong ống thủy tinh. * Lưu ý : Đảm bảo an toàn trong khi tiến hành thí nghiệm. Hình 19.2Hình 19.1Mực nước màu Mực nước màu TIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNGMực nước màu đi lênThể tích nước trong bình tăngĐặt bình cầu vào trong nước nóngTại saoNước trong bình nở ra, khi nóng lên.Thể tích nướctrong bình C1:2. Trả lời câu hỏi:1. Làm thí nghiệm* Mục đích thí nghiệm: Dụng cụCác bước THTN- Một bình cầu- Nước màu- Nút cao su- Một ống thuỷ tinh.- Một chậu đựng nước nóng.B1: Đổ đầy nước màu (ở nhiệt độ thường) vào bình cầu.B2: Nút chặt bình bằng nút cao su cắm xuyên qua một ống thuỷ tinh.Hiện tượng- Nước màu dâng lên trong ống.B3: Đặt bình cầu vào chậu nước nóng. Chất lỏng có dãn nở vì nhiệt không.- Mực nước màu dâng lên cao hơn trong ống thủy tinh. Đặt bình cầu vào trong nước nóng, mực nước màu dâng lên, thể tích của nước tăng, vì nước nóng lên nở ra. Chậu đựng nước lạnh.TIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm* Mục đích thí nghiệm: Dụng cụ Các bước THTN- Một bình cầu- Nước màu- Nút cao su Ống thuỷ tinh. Chậu đựng nước nóng.B1: Đổ đầy nước màu vào bình cầu.B2: Nút chặt bình bằng nút cao su cắm xuyên qua một ống thuỷ tinh.Hiện tượng- Nước màu dâng lên trong ống.B3: Đặt bình cầu vào chậu nước nóng. - Mực nước màu dâng lên cao hơn trong ống. Nhận xét- Nước nóng lên, nở ra thể tích của nước tăng.B4: Đặt bình cầu vào chậu nước lạnh. Chất lỏng có dãn nở vì nhiệt không.Hình 19.2Nước nóngNước lạnh- Mực nước màu hạ xuống trong ống. Mực nước màu hạ xuống.Thể tích nước trong bình giảm.Đặt bình cầu vào trong nước lạnh.Tại saoNước trong bình co lại, khi lạnh đi.Thể tích nướctrong bình C2:2. Trả lời câu hỏi:Đặt bình cầu vào trong nước lạnh, mực nước màu hạ xuống, thể tích của nước giảm, vì nước lạnh đi, co lại. Chậu đựng nước lạnh.TIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm* Mục đích thí nghiệm: Dụng cụ Các bước THTN- Một bình cầu- Nước màu- Nút cao su Ống thuỷ tinh. Chậu đựng nước nóng.B1: Đổ đầy nước màu vào bình cầu.B2: Nút chặt bình bằng nút cao su cắm xuyên qua một ống thuỷ tinh.Hiện tượng- Nước màu dâng lên trong ống.B3: Đặt bình cầu vào chậu nước nóng. - Nước màu dâng lên cao hơn trong ống. Nhận xét- Nước nóng lên, nở ra thể tích của nước tăng.B4: Đặt bình cầu vào chậu nước lạnh. Chất lỏng có dãn nở vì nhiệt không.- Mực nước màu hạ xuống trong ống. - Nước lạnh đi, co lại, thể tích của nước giảm.C2:2. Trả lời câu hỏi:Đặt bình cầu vào trong nước lạnh, mực nước màu hạ xuống, thể tích của nước giảm, vì nước lạnh đi, co lại.C1:Đặt bình cầu vào trong nước nóng, mực nước màu dâng lên, thể tích của nước tăng, vì nước nóng lên nở ra.TIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm Chậu đựng nước lạnh.* Mục đích thí nghiệm: Dụng cụ Các bước THTN- Một bình cầu- Nước màu- Nút cao su Ống thuỷ tinh. Chậu đựng nước nóng.B1: Đổ đầy nước màu vào bình cầu.B2: Nút chặt bình bằng nút cao su cắm xuyên qua một ống thuỷ tinh.Hiện tượng- Nước màu dâng lên trong ống.B3: Đặt bình cầu vào chậu nước nóng. - Mực nước màu dâng lên cao hơn trong ống. Nhận xét- Nước nóng lên, nở ra thể tích của nước tăng.B4: Đặt bình cầu vào chậu nước lạnh. Chất lỏng có dãn nở vì nhiệt không.- Mực nước màu hạ xuống trong ống. - Nước lạnh đi, co lại, thể tích của nước giảm.RượuDầuNướcCho vào nước nóngTIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm* Mục đích thí nghiệm:Chất lỏng có dãn nở vì nhiệt không.2. Trả lời câu hỏi:* Nhận xét: Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.C1:C2:Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt có giống nhau không?RượuDầuNước Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.C3:TIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm2. Trả lời câu hỏi:* Nhận xét: Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.C1:C2:TIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm:* Mục đích thí nghiệm:- Nước nóng lên, mực nước dâng lên, vì nước nở ra thể tích của nước tăng.- Nước lạnh đi, mực nước hạ xuống, vì nước co lại thể tích của nước giảm.- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.2. Trả lời câu hỏi* Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau :Thể tích nước trong bình khi nóng lên khi lạnh đi.b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt . .giảmgiống nhaukhông giống nhautăng3. Rút ra kết luận:Chất lỏng có dãn nở vì nhiệt không.Củng cố bài Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.TIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm:- Nước nóng lên, mực nước dâng lên, vì nước nở ra thể tích của nước tăng.- Nước lạnh đi, mực nước hạ xuống, vì nước co lại thể tích của nước giảm.- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.2. Trả lời câu hỏi3. Rút ra kết luận:4. Vận dụng:a. Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau.* C5: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?Trả lời : Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.C6: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy ?Trả lời : Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt.C7: Nếu trong thí nghiệm mô tả hình 19.1, ta cắm hai ống có tiết diện khác nhau vào hai bình có dung tích bằng nhau và đựng cùng một chất lỏng, thì khi tăng nhiệt độ của hai bình lên như nhau, mực chất lỏng trong hai ống có dâng cao như nhau không? Tại sao?TIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm:2. Trả lời câu hỏi3. Rút ra kết luận:4. Vận dụng:a. Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.C7: Nếu trong thí nghiệm mô tả hình 19.1, ta cắm hai ống có tiết diện khác nhau vào hai bình có dung tích bằng nhau và đựng cùng một chất lỏng, thì khi tăng nhiệt độ của hai bình lên như nhau, mực chất lỏng trong hai ống có dâng cao như nhau không? Tại sao?Trả lời: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng cao nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.Nước nóngTIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm:2. Trả lời câu hỏi3. Rút ra kết luận:4. Vận dụng:a. Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhauC7: Trả lời: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng cao nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.* C5: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?Trả lời : Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.C6: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy ?Trả lời : Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt. Bài tập 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh?A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.BBài tập 1 : Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?A. Khối lượng chất lỏng tăng. B.Trọng lượng chất lỏng tăngC.Thể tích chất lỏng tăng.D. Thể tích chất lỏng gi¶mTIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm:2. Trả lời câu hỏi3. Rút ra kết luận:a. Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau4. Vận dụng:- Khi tăng nhiệt độ từ 0oC đến 4oC thì nước co lại, chứ không nở ra.- Khi tăng nhiệt độ từ 4oC trở lên, nước mới nở ra. Vì vậy ở 4oC nước có trọng lượng riêng lớn nhất.- Về mùa đông lớp nước ở 4oC nặng nhất, nên chìm xuống đáy hồ. Nhờ đó về mùa đông, ở xứ lạnh, cá vẫn sống được ở đáy hồ, trong khi đó trên mặt hồ, nước đã đóng thành lớp băng dày.Có thể em chưa biết.TIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm:2. Trả lời câu hỏi3. Rút ra kết luận:a. Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau4. Vận dụng:TIẾT 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm:2. Trả lời câu hỏi3. Rút ra kết luận:a. Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau4. Vận dụng:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Học thuộc phần ghi nhớ.- Làm bài tập từ bài 19.1 đến 19.6/SBT- Đọc trước bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_lop_6_tiet_22_su_no_vi_nhiet_cua_chat_long.ppt