Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 23: Nhiệt kế - Nhiệt giai - Trần Thị Liên

Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 23: Nhiệt kế - Nhiệt giai - Trần Thị Liên

C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì ?

Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt.

Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà ta đọc được chính xác nhiệt độ của cơ thể.

 

pptx 26 trang haiyen789 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 23: Nhiệt kế - Nhiệt giai - Trần Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT HỌC HÔM NAY!Tiết 23. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIGV: Trần Thị Liên C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.1. NHIỆT KẾ:a) Nhúng ngón trỏ trái vào bình a, ngón trỏ phải vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?Ngón tay trái có cảm giác lạnh.Ngón tay phải có cảm giác ấmnước lạnh nước ấmacbnước lạnh nước ấmacbNgón tay trái có cảm giác ấm lênNgón tay phải có cảm giác lạnh đi1. NHIỆT KẾC1: Rút ra được kết luận gì sau thí nghiệm? Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.Hình aHình b1000CĐun nước00CCho nhiệt kế vàoC2:C2Cho biết thí nghiệm dưới đây dùng để làm gì? Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?Dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1Loại nhiệt kếGHĐĐCNNCông dụngNhiệt kế rượuTừ đến Nhiệt kế thủy ngânTừ đến .. Nhiệt kế y tếTừ đến -300C1300C10CĐo nhiệt độ trong các thí nghiệm350C420C0,10CĐo nhiệt độ cơ thể-200C500C20CĐo nhiệt độ khí quyểnBảng Kết Luận*Chú ý: Đơn vị đo nhiệt độ là: Cº Nhiệt kế y tếNhiệt kế điện tửNhiệt kế rượuNhiệt kế kim loạiNhiệt kế thủy ngânNhiệt kế màuEm hãy kể tên các loại nhiệt kế mà em biết?Thang chia ®éèng thñy tinhChÊt láng mµuCẤU TẠO CỦA NHIỆT KẾ Y TẾC4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì ? Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt.Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà ta đọc được chính xác nhiệt độ của cơ thể. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.Nhiệt Kế- Nhiệt Giai1. NHIỆT KẾ: Cã nhiÒu lo¹i nhiÖt kÕ kh¸c nhau: NhiÖt kÕ rượu, nhiÖt kÕ thñy ng©n, nhiÖt kÕ y tÕ .100109020304050607080100110Anders Celsius(1701-1744)100°C0°C2-Nhiệt giai Gabriel Daniel Fahrenheit(1686-1736)Trước đó, vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là Farenhai, đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông. Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F.Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F, nghĩa là 10C = 1,80F. Thí dụ: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F ?Ta có: 200C = 00C + 200CVậy: 200C = 320F + (20 x 1,80F) = 680FoCoF110oC136 oC252oF160oC157oF126oC0oC + 110oC = 32oF + (110.1,8)oF = 230oF0oC + 136oC = 32oF + (136.1,8)oF = 276,8oF32oF + 220oF = 0oC + (220 : 1,8)oC = 122,23oC0oC + 160oC = 32oF + (160.1,8)oF = 320oF32oF + 220oF = 0oC + (125 : 1,8)oC = 69,45oC0oC + 126oC = 32oF + (126.1,8)oF = 258,8oFEm hãy nêu công dụng của nhiệt kế y tế?A.Dùng để đo nhiệt độ khí quyểnB.Dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệmC.Dùng để đo nhiệt độ cơ thể con ngườiD. Dùng để đo sự nở vì nhiệtNhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng gì?A.Dãn nở vì nhiệt của chất lỏngC.Dãn nở vì nhiệt của chất rắnB.Dãn nở vì nhiệt của các chấtD. Dãn nở vì nhiệt của chất khíCho biết nhiệt độ bình thường của cơ thể con người là bao nhiêu 0C ?A.42°CC. 36°CB.39°CD.37°C3 Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi?A. Vì giới hạn đo không phù hợp.B. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp. C. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp. D. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.Hướng dẫn học bài* Học thuộc ghi nhớ SGK và làm bài tập trong SBT * Chuẩn bị bài Thực hành: Đo nhiệt độ- Mỗi nhóm khoảng (5 HS) chuẩn bị 1 nhiệt kế, tìm hiểu cách đo nhiệt độ cơ thể- Mỗi HS chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo (SGK – Tr74)

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_ly_lop_6_tiet_23_nhiet_ke_nhiet_giai_tran_thi.pptx