Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 25: Nhiệt kế - Nhiệt giai

Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 25: Nhiệt kế - Nhiệt giai

I. Nhiệt kế:

C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.

a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?

b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?

 

ppt 30 trang haiyen789 7620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 25: Nhiệt kế - Nhiệt giai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1001090203040506070801001100 C204060220801001201401601802000 F320F2120F1000C00CChào mừng quý thầy cô tham dự tiết học tốt Môn vật lý 6KIỂM TRA BÀI CŨ:Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.- Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.Câu 2: Có ba bình giống hệt nhau lần lượt đựng các khí sau: hiđrô, ôxi, nitơ. Hỏi khi nhiệt độ các khí trên tăng thêm 500C nữa thì thể tích khối khí nào lớn nhất?A. HiđrôB. ÔxiC. Nitơ.D. Không xác định được.E. Cả ba bình vẫn có thể tích như nhau.HS1KIỂM TRA BÀI CŨ:Câu 1: Băng kép (đồng và thép) đang thẳng. Nếu làm lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có, thì cong về phía nào ? Tại sao ?HS2Câu 2: Một băng kép cấu tạo bỡi một thanh đồng và một thanh thép. Khi làm lạnh:A. Băng kép không bị congB. Băng kép bị cong mặt lồi về phía thanh đồngC. Băng kép bị cong mặt lồi về phía thanh thép D. Băng kép có lúc cong mặt lồi về phía thanh đồng, có lúc cong mặt lồi về phía thanh thép tùy theo hạ tới nhiệt độ nào.Có và cong về phía thanh thép. Do đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cungTrả lời:Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này !Con: Con không sốt đâu !. Mẹ cho con đi nhé !Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không?Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:Để nhớ lại nội dung đã học? Hãy trả lời các câu hỏi sau đây: Nội dung kiến thức mình học về nhiệt kế ở lớp 4 là gì nhỉ ?C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:Nước lạnhNước ấmC1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:acbNước thườngNước đáNước nóng12Ngón tay 1 cảm giác như thế nào ?Ngón tay 2 cảm giác như thế nào ?12Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?Nước lạnhNước ấmNước thường* Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm kiểm chứng trong 2 phút ? Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định. Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.* Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ. Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng. Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAICác nhóm cho biết kết quả thí nghiệm kiểm chứng ?I. Nhiệt kế:Các nhóm hãy quan sát nhiệt kế và thảo luận theo các câu hỏi sau:1- Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào?2- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí nào?3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?1001090203040506070801001100 CChất lỏngTiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:1- Cấu tạo của nhiệt kế:- Một ống nhỏ kín chứa chất lỏng, không có không khí bên trong (phía trên), bên ngoài có gắn bảng chia độ. Chất lỏng thường dùng là thuỷ ngân, rượu, dầu Mỗi nhiệt kế có GHĐ và có ĐCNN nhất định.2- Nguyên tắc hoạt động: - Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí co dãn vì nhiệt của chất lỏng.3- Công dụng: Nhiệt kế để đo nhiệt độ. Nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể người, nhiệt kế rượu đo nhiệt độ không khí ngoài trời, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng trong phòng thí nghiệm.4- Phân loại:* Theo công dụng: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế đo nhiệt độ ngoài trời, ...* Theo chất lỏng chứa bên trong: Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu, ...Chất lỏng1001090203040506070801001100 CCác nhóm hãy quan sát nhiệt kế và thảo luận theo câu hỏi sau:3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?Hình 22.3 Hình 22.4Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius 5. Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai CelsiusHình 22.31000CĐun nướcHình 22.3 Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Ghi vạch 1000C của nhiệt kế.I. NHIỆT KẾ:Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI5. Cách chia độ cho nhiệt kế trong nhiệt giai CelsiusHình 22.400CCho nhiệt kế vàoHình 22.4 Đo nhiệt độ của nước đá. Ghi vạch 00C của nhiệt kế.5. Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai CelsiusTiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.Loại nhiệt kếGHĐĐCNNCông dụngNhiệt kế rượuTừ đến Nhiệt kế thủy ngânTừ đến Nhiệt kế y tếTừ đến Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI* Trả lời câu hỏiHình 22.5 Nhiệt kế thuỷ ngân Nhiệt kế y tế Nhiệt kế rượu6. Các loại nhiệt kế:Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:Bảng 22.1.Loại nhiệt kếGHĐĐCNNCông dụngNhiệt kế rượuTừ đến Nhiệt kế thủy ngânTừ đến Nhiệt kế y tếTừ đến - 300C1300C10CĐo nhiệt độ trong các thí nghiệm350C420C0,10CĐo nhiệt độ cơ thể-200C500C20CĐo nhiệt độ khí quyểnTiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:6. Các loại nhiệt kế:C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ? Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt. Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAII. Nhiệt kế:6. Các loại nhiệt kế:100109020304050607080100110Anders Celsius(1701-1744)100oC0oC*Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oCTiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI1.Nhiệt giai Xenxiut:II.Nhiệt giai:204060220801001201401601802000 F32 0F212 0F Gabriel Daniel Fahrenheit(1686-1736)*Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oFTiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI2.Nhiệt giai Farenhai :II.Nhiệt giai:1001090203040506070801001100 C204060220801001201401601802000 F320F2120F1000 C 00 CCách chia nhiệt độ cho nhiệt kế :Trong nhiệt giai CelsiusTrong nhiệt giai Farenhai Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F. Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI1.Nhiệt giai Xenxiut:II.Nhiệt giai:2. Nhiệt giai Farenhai :3. Nhiệt giai Kenvin :Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kenvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ, nó được kí hiệu bằng chữ K. Mỗi độ trong nhiệt giai Kenvin (1K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius(10C) và 00C ứng với 273,15K, ( để tiện tính toán chúng ta thường lấy 00C ứng với 273K)3.1 a) Nhiệt giai Xenxiut:Nhiệt độ của nước đá đang tan là , nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 00C1000C3.1 b) Nhiệt giai Kenvin:Nhiệt độ của nước đá đang tan là , nhiệt độ của hơi nước đang sôi là . 273K373K00C1000C373K273KIII Vận dụngTiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIIII. Vận dụngTiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI3.2 Nhiệt kế là thiết bị dùng để:A. Đo thể tích B. Đo chiều dàiC. Đo khối lượng D. Đo trọng lượngE. Đo nhiệt độ G. Đo lực3.3 Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế :A. Chỉ số lớn nhất B. Chỉ số nhỏ nhấtC. Khoảng cách giữa hai vạch chia D. Loại nhiệt kế đang sử dụng.3.4 Trong đời sống hàng ngày, người ta đo nhiệt độ cơ thể con người theo nhiệt giai:A. Xenxiút (0C) B. Farenhai (0F)C. Kenvin(K) D. Xenxiút (0C) hoặc Farenhai (0F)E. Xenxiút (0C) hoặc Kenvin(K) 3.5 Cơ sở để chế tạo nhiệt kế là dựa vào hiện tượng co dãn vì nhiệt :A. của các chất. B. của chất rắn và khí.C. của chất lỏng. D. của chất rắn và của chất lỏngHết tiết3.4 Nhiệt độ ở trong phòng thí nghiệm là 270C . Vậy trong nhiệt giai Kenvin nhiệt kế đó chỉ bao nhiêu? A. 30K B. 300K C. 3K D. 3000K3.5 Nhiệt độ 0K trong nhiệt giai Kenvin tương ứng với bao nhiêu độ trong nhiệt giai CelsiusA. 3270C B. 3720C C. – 2730C D. 2370CIII. Vận dụngTiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI3.6 Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi?A. Vì giới hạn đo không phù hợp.B. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp. C. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp. D. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.3.7 Nhiệt kế kim loại được cấu tạo dựa trên:A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. B. Sự nở vì nhiệt của chất khí. C. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. D. Sự nở vì nhiệt của một băng kép.Hết tiết3.8 Khi sử dụng nhiệt kế, ta phải chú ý đến :A. hình dáng của nhiệt kế.B. chất lỏng chứa trong bầu nhiệt kế. C. giới hạn đo của nhiệt kế. D. khối lượng, trọng lượng của nhiệt kế.3.9 Trong thang nhiệt Kenvin, nhiệt độ của nước đang sôi là:A. 0K B. 173K C. 273K D. 373KIII. Vận dụngTiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIHết tiết3.10 Có bốn bình cầu giống hệt nhau, lần lượt đựng khí hydrô, ôxi, nitơ, không khí. Hỏi khi nung nóng mỗi khí trên lên thêm 50K nữa, thì thể tích khối khí nào lớn hơn? Ôxi, nitơ, hydrô, không khí B. Nitơ, ôxi, hydrô, không khí C. Hydrô, ôxi, nitơ, không khí D. Cả bốn bình đều có thể tích như nhau.3.11 Sự nở vì nhiệt của nhỏ hơn sự nở vì nhiệt của A. chất lỏng , chất rắn B. chất khí , chất lỏngC. chất khí , chất rắn D. chất rắn, chất khíGhi nhớ:* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất.* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,...* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. *Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F. *Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K, của hơi nước đang sôi là 373K. Mỗi độ trong nhiệt giai Kenvin (1K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (10C) Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. Bài vừa học:* Học thuộc phần ghi nhớ.* Làm bài tập: 22.1 đến 22.7 SBT.* Đọc phần có thể em chưa biết.2. Bài sắp học: - Ôn tập từ học kì II đến nay để tiết 27: KiỂM TRA 45 PHÚT- Chuẩn bị tiết 28: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ Đọc kĩ bài thực hành. Kẻ trên giấy A4 hình 23.2 trang 73 SGK.Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAIHãy truy cập Website, ài học đãKẾT THÚCCHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO DỒI DÀO SỨC KHOẺ - HẠNH PHÚCĐổi từsangCông thứcCelsiusFarenhai0F = 0C.1,8 +32FarenhaiCelsius0C = (0F – 32)/1,8FarenhaiKenvinK = (0F – 32)/1,8 + 273,15KenvinFarenhai0F = (K – 273,15).1,8 + 32KenvinCelsius0C = K – 273,15CelsiusKenvin K = (0C + 273,15) 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_6_tiet_25_nhiet_ke_nhiet_giai.ppt