Bài tập môn Vật lí Lớp 12 - Chương 7: Tính chất sóng của ánh sáng
1- Hiện tượng tán sắc ánh sáng
a) Thí nghiệm về hiện tượng tán sắc ánh sáng :
- Chiếu một chùm ánh sáng trắng từ khe hẹp A đến một lăng kính có cạnh song song với khe A.
- Trên màn M nhận được quang phổ của ánh sáng trắng, đó là một dải màu cầu vồng từ đỏ đến tím.
- Tia đỏ bị lệch ít nhất, tia tím bị lệch nhiều nhất.
(M)
b) Định nghĩa :
Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng lăng kính phân tích một chùm ánh sáng trắng thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau.
2- Ánh sáng đơn sắc
a) Thí nghiệm : Tách chùm tia sáng màu lục rồi cho qua lăng kính thứ 2 ta thấy tia ló vẫn là màu lục.
b) Định nghĩa : Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định gọi là màu đơn sắc.
3- Ánh sáng trắng
a) Thí nghiệm :
- Cho đĩa Newton quay nhanh nhờ sự lưu ảnh trên
võng mạc của mắt ta thấy có màu trắng.
b) Định nghĩa : Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng
đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím .
Chương 7 TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG Câu 1 HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG 1- Hiện tượng tán sắc ánh sáng a) Thí nghiệm về hiện tượng tán sắc ánh sáng : - Chiếu một chùm ánh sáng trắng từ khe hẹp A đến một lăng kính có cạnh song song với khe A. - Trên màn M nhận được quang phổ của ánh sáng trắng, đó là một dải màu cầu vồng từ đỏ đến tím. - Tia đỏ bị lệch ít nhất, tia tím bị lệch nhiều nhất. (M) b) Định nghĩa : Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng lăng kính phân tích một chùm ánh sáng trắng thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. 2- Ánh sáng đơn sắc a) Thí nghiệm : Tách chùm tia sáng màu lục rồi cho qua lăng kính thứ 2 ta thấy tia ló vẫn là màu lục. b) Định nghĩa : Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định gọi là màu đơn sắc. 3- Ánh sáng trắng a) Thí nghiệm : - Cho đĩa Newton quay nhanh nhờ sự lưu ảnh trên võng mạc của mắt ta thấy có màu trắng. b) Định nghĩa : Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím . Câu 2 HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG 1- Thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng S S1 S2 Đ F M1 M2 · Đ : đèn phát ra ánh sáng trắng · F : kính lọc sắc màu đỏ · M1 : màn chắn có khe hẹp S · M2 : màn chắn có hai khe hẹp S1 và S2 rất gần nhau S1 // S2 // S . Mắt đặt sau M2 sao cho hai chùm ánh sáng qua S1 và S2 đều lọt vào mắt. Điều tiết mắt để nhìn vào khe S, ta thấy một vùng sáng hẹp trong đó có những vạch sáng màu đỏ và những vạch tối xen kẻ nhau một cách điều đặn. Hiện tượng này gọi là hiện tượng giao thoa ánh sáng. Ñeøn chieáu S M S 1,2 Đèn chiếu Quang phổ S M2 S1,2 2- Giải thích - Hiện tượng giao thoa chỉ có thể giải thích được nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng. a) Hai sóng ánh sáng phát ra từ hai nguồn S1 và S2 là hai sóng kết hợp, do đó tại chỗ hai chùm ánh sáng này gặp nhau sẽ xảy ra hiện tượng giao thoa Vân sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau. Vân tối ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau b) Nếu dùng ánh sáng trắng thì hệ thống vân giao thoa của các ánh sáng đơn sắc khác nhau sẽ không trùng khít nhau. Ở chính giữa có một vân sáng trắng, gọi là vân trắng chính giữa (vân trung tâm). Ở hai bên vân trắng chính giữa có những dãi màu cầu vồng. Vậy hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng. Ñeøn chieáu S M S 1,2 Đèn chiếu S M1,2 S1,2 Câu 3 ĐO BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG BƯỚC SÓNG VÀ MÀU SẮC ÁNH SÁNG 1- Vị trí của vân sáng Khoảng cách giữa hai khe : a = S1S2 Khoảng cách từ màn đến hai khe : D = OI (là đường trung trực của S1S2) Vị trí của một điểm M trên vùng giao thoa được xác định bởi : x = OM ; d1 = S1M ; d2 = S2M . a) Nếu tại M là vân sáng thì : d2 – d1 = k Þ x = k : bước sóng của ánh sáng đơn sắc k = 0 (x = 0) : vân sáng chính giữa k = ± 1 : vân sáng bậc 1 k = ± 2 : vân sáng bậc 2 ................................................... b) Nếu tại M là vân tối thì : d2 – d1 = (k + 0,5) Þ x = (k + 0,5) k = 0 : vân tối bậc 1 theo chiều dương k = 1 : vân tối bậc 2 theo chiều dương k = 2 : vân tối bậc 3 theo chiều dương ................................................... k = - 1 : vân tối bậc - theo chiều âm k = - 2 : vân tối bậc 3 theo chiều âm ................................................... 2- Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng (hay hai vân tối) cạnh nhau : i’ i it iñ i = x(k + 1) – xk = (k + 1)– k= i = - Bề rộng của khoảng vân i phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng 3- Giao thoa với ánh sáng trắng Bề rộng của quang phổ liên tục : x = xđ – xt . 4- Đo bước sóng ánh sáng a) Đo bước sóng của ánh sáng Đo khoảng cách D từ hai khe S1, S2 đến màn Dùng kính hiển vi hoặc kính lúp đề đo khoảng cách a giữa 2 khe S1 và S2 và khoảng vân i . Áp dụng công thức i = để tính . b) Bước sóng và màu sắc ánh sáng - Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng hồn tồn xác định. Màu ứng với ánh sáng đó gọi là màu đơn sắc - Các màu không đơn sắc là hỗn hợp của nhiều màu đơn sắc với những tỉ lệ khác nhau. Câu 4 MÁY QUANG PHỔ – QUANG PHỔ LIÊN TỤC 1- Máy quang phổ a) Định nghĩa : là một bộ phận dùng để phân tích chùm sáng phực tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau b) Cấu tạo : Ống chuẩn trực : bộ phận tạo ra chùm tia song song. Gồm khe hẹp S đặt tại tiêu diện của một thấu kính hội tụ L1 . Lăng kính : là bộ phận chính của máy quang phổ có tác dụng tán sắc ánh sáng. Buồng ảnh : để thu ảnh quang phổ. Gồm một thấu kính hội tụ L2 và một kính ảnh đặt tại tiêu diện của L2 c) Hoạt động : - Chùm sáng phát ra từ nguồn J được rọi vào khe S của máy quang phổ, chùm tia ló ra khỏi L1 là chùm tia // qua lăng kính thì bị tán sắc thành nhiều chùm tia đơn sắc lệch theo các phương khác nhau . - Mỗi chùm tia này cho trên kính ảnh một vạch màu. Tập hợp các vạch màu này tạo ra quang phổ của nguồn sáng J . 2- Quang phổ liên tục : Chiếu chùm ánh sáng trắng từ bóng đèn dây tóc nóng sáng phát ra (hoặc ánh sáng mặt trời) vào khe của máy quang phổ ta sẽ thu được trên tấm kính của buồng ảnh một quang phổ liên tục. a) Định nghĩa : là một dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím. b) Nguồn gốc phát sinh : do các vật rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn bị nung nóng phát ra. (mặt trời . . .) c) Đặc điểm : - Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của vật phát sáng mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật (đèn dây tóc, mặt trời đều phát ra quang phổ liên tục . . . ) - Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng ngắn của quang phổ liên tục. Câu 5 QUANG PHỔ VẠCH – PHÉP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ 1- Quang phổ vạch phát xạ Chiếu chùm tia sáng từ bóng đèn hơi Natri vào khe của máy quang phổ ta sẽ thu được trên tấm kính của buồng ảnh một quang phổ vạch phát xạ của hơi Natri. a) Định nghĩa : là một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối. b) Nguồn gốc phát sinh : do chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát sáng c) Đặc điểm : - Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch, vị trí các vạch, màu sắc và độ sáng tỉ đối của các vạch. - Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó. d) Ứng dụng : dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật. 2- Quang phổ vạch hấp thụ - Chiếu chùm ánh sáng trắng từ bóng đèn dây tóc nóng sáng phát ra vào khe của máy quang phổ ta sẽ thu được trên tấm kính của buồng ảnh một quang phổ liên tục. - Nếu trên đường đi của chùm ánh sáng trắng ta đặt một ngọn đèn hơi Natri nung nóng thì trong quang phổ liên tục nói trên xuất hiện hai vạch tối nằm sát cạnh nhau ở đúng vị trí của vạch vàng trong quang phổ phát xạ của Natri. a) Định nghĩa : là hệ thống những vạch tối trên nền quang phổ liên tục b) Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ : nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục. c) Cách tạo ra quang phổ vạch hấp thụ : Chiếu một chùm ánh sáng trắng do vật nóng sáng phát ra qua một chất khí hay hơi bị nung nóng ta thu được quang phổ liên tục d) Hiện tượng đảo sắc : Trong quang phổ hấp thụ, nếu ta tắt nguồn sáng trắng đi thì nền quang phổ liên tục biến mất trên kính ảnh, đồng thời những vạch đen của quang phổ hấp thụ trở thành những vạch màu của quang phổ vạch phát xạ của chính nguyên tố đó. Vậy : Ở một nhiệt độ xác định, một đám hơi có khả năng phát ra những ánh sáng đơn sắc nào thì nó cuãng có khả năng hấp thụ những ánh sáng đơn sắc đó. e) Ứng dụng : dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật. 3- Phép phân tích quang phổ a) Định nghĩa : là phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của chúng. b) Tiện lợi của phép phân tích quang phổ : - Phép phân tích định tính : Cho biết các thành phần khác nhau có trong một mẫu vật. Tiện lợi là cách làm đơn giản và nhanh. - Phép phân tích định lượng : Cho biết nồng độ của các thành phần có trong một mẫu vật. Ưu điểm là rất nhạy. - Ưu điểm tuyệt đối của phép phân tích quang phổ là xác định được thành phần cấu tạo và nhiệt độ của các vật ở rất xa : Mặt trời, các ngôi sao . . . Câu 6 TIA HỒNG NGOẠI – TIA TỬ NGOẠI 1- Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại - Chiếu ánh sáng mặt trời vào khe của một máy quang phổ để tạo ra quang phổ liên tục trên màn M đã có khoét sẵn một khe hẹp F - Di chuyển 1 mối hàn của pin nhiệt điện và khe F vào vùng quang phổ liên tục thì thấy trong mạch có dòng điện, chứng tỏ ánh sáng có tác dụng nhiệt. - Tiếp tục di chuyển 1 mối hàn của pin nhiệt điện và khe F ra ngồi vùng đỏ hoặc vùng tím của quang phổ liên tục thì trong mạch vẫn có dòng điện, chứng tỏ ở phía ngồi vùng đỏ và vùng tím vẫn có những loại bức xạ không nhìn thấy được gọi là tia hồng ngoại và tia tử ngoại. 2- Tia hồng ngoại - Định nghĩa : Là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ : > 0,75m - Bản chất : là sóng điện từ . - Nguồn phát sinh : Tất cả các vật nung nóng đều phát ra tia hồng ngoại (mặt trời, cơ thể người, bóng đèn . . .) - Đặc điểm : Tác dụng nhiệt, tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại - Ứng dụng : Dùng để sưởi ấm, sây khô, chụp ảnh hồng ngoại. 3- Tia tử ngoại - Định nghĩa : Là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím : < 0,4m - Bản chất : là sóng điện từ . - Nguồn phát sinh : Vật bị nung nóng trên 30000C phát ra tia tử ngoại Nguồn phát ra tia tử ngoại : mặt trời, hồ quang điện . . . - Đặc điểm : Tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất, làm ion hóa không khí, gây ra những phản ứng quang hóa, quang hợp. Bị thủy tinh và nước hấp thụ mạnh. Có một số tác dụng sinh học - Ứng dụng : Dùng để khử trùng, chữa bệnh còi xương. Phát hiện vết nứt, vết xước trên bề mặt sản phẩm. Câu 7 TIA RƠNGHEN 1- Ống Rơnghen dùng để tạo ra tia Rơnghen a) Cấu tạo : - là một ống tia catôt, trong đó có lắp thêm một điện cực bằng kim loại có nguyên tử lượng lớn và khó nóng chảy (vonfram, platin . . .) để chắn dòng electron. Cực này gọi là đối âm cực được nối với anôt. - Áp suất trong ống vào khoảng 10-3mmHg. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt vào khoảng vài chục ngàn vôn. b) Cơ chế phát sinh tia Rơnghen : - Các electron trong tia cactôt được tăng tốc trong điện trường nên có động năng rất lớn. Khi đến đối âm cực, chúng xuyên sâu vào những lớp bên trong của vỏ nguyên tử, tương tác với hạt nhân nguyên tử và các electron ở các lớp này, làm phát sinh ra một sóng điện từ có bước song rất ngắn mà ta gọi là bức xạ hãm. Đó chính là tia Rơnghen. 2- Bản chất, tính chất và công dụng của tia Rơnghen - Bản chất : là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn cỡ 10-12 m ¸ 10-8 m - Tính chất : Có khả năng đâm xuyên lớn, có thể truyền qua giấy, gỗ . . . nhưng truyền qua kim loại thì khó hơn. Kim loại có khối lượng riêng càng lớn thì ngăn cản tia Rơnghen càng tốt (chì . . ) Tác dụng mạnh lên phim ảnh. Làm phát quang một số chất Làm ion hố chất khí Có tác dụng sinh lí, hủy hoại tế bào, diệt vi khuẩn - Công dụng : Trong y học : dùng để chiếu điện, chụp điện, chữa một số bệnh ung thư. Trong công nghiệp : dùng để dò khuyết tật bên trong sản phẩm, chế tạo máy đo liều lượng tia Rơnghen. 3- Thang sóng điện từ : - Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy được, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gamma đều có chung bản chất là sóng điện từ. Điểm khác nhau cơ bản giữa chúng là bước sóng dài, ngắn khác nhau nên tính chất của các tia cũng khác nhau. - Các tia có bước sóng càng ngắn (tia gamma, tia Rơnghen) nên có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất, dễ làm ion hóa không khí. - Các tia có bước sóng càng dài, ta càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chúng. - Giữa các vùng tia không có ranh giới rõ rệt. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG) Câu 1: A. Hiện tượng tách ánh sáng trắng chiếu đến lăng kính thành chùm sáng màu sắc khác nhau gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng, dãi màu này gọi là dãi quang phổ của ánh sáng trắng. B. Ánh sáng trắng gồm vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến đổi từ đỏ đến tím. C. Với một môi trưòng nhất định thì các ánh sáng đơn sắc khác nhau có chiết suất khác nhau và có trị tăng dần từ đỏ đến tím. Do đó trong dãi quang phổ, màu đỏ lệch ít nhất, màu tím lệch nhiều nhất. D. Các Câu trên đều đúng Câu 2: A. ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định gọi là màu đơn sắc. C. Những tia sáng màu trong ánh sáng trắng bị lăng kính tách ra khi gặp lại nhau chúng tổng hợp thành ánh sáng trắng. D. Aùnh sáng trắng là tập hợp của bảy ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục : đỏ ,cam ,vàng ,lục ,lam, chàm ,tím . Câu 3: Chọn Câu sai: A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng khi một chùm ánh sáng trắng truyền qua một lăng kính bị phân tích thành các thành phần đơn sắc khác nhau. B. Aùnh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau, có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. C. Aùnh sáng có bước sóng càng dài thì chiết suất của môi trường càng lớn. D.Aùnh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính . Câu 4: Chọn Câu sai: A. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng và được ứng dụng để đo nhiệt độ của nguồn sáng. B. Quang phổ vạch hấp thụ và phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau. C. Những vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ nằm đúng vị trí những vạch màu trong quang phổ vạch phát xạ. D. Một vật khi bị nung nóng có thể phát sinh ra tia hồng ngoại và tia tử ngoại . Câu 5: A. Máy quang phổ là một dụng cụ ứng dụng của hiện tượng tán săùc ánh sáng . B. Máy quang phổ dùng để phân tích ánh sáng muốn nghiên cứu thành nhiều thành phần đơn sắc khác nhau. C. Ống chuẩn trực của máy quang phổ dùng để tạo chùm tia hội tụ . D. Lăng kính trong máy quang phổ là bộ phận có tác dụng làm tán sắc chùm tia sáng song song từ ống chuẩn trực chiếu đến . Câu 6: Chọn Câu sai A. Quang phổ liên tục là dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím, thu được khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào khe máy quang phổ. B. Tất cả các vật rắn, lỏng và các khối khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng đều phát ra quang phổ liên tục. C. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. D. Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng ngắn (ánh sáng màu tím) của quang phổ liên tục. Câu 7: Ứng dụng của quang phổ liên tục: A. Xác định nhiệt độ của vật phát sáng như bóng đèn, mặt trời, các ngôi sao v.v... B. Xác định bước sóng của các nguồn sáng . C. Xác định màu sắc của các nguồn sáng . D. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật. Câu 8: Quang phổ vạch phát xạ: Chọn Câu sai : A.Đó là quang phổ gồm những vạch màu riêng biệt nằm trên một nền tối. B.Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hoặc hơi ở áp suất cao phát sáng khi bị đốt nóng. C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch, vị trí các vạch và độ sáng của các vạch đó.Thí dụ: Quang phổ hơi Natri có 2 vạch vàng sát nhau. D.Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật. Câu 9: Quang phổ vạch hấp thụ : Chọn Câu sai : A. Quang phổ vạch hấp thụ là quang phổ gồm những vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục. B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. C. Ở một nhiệt độ nhất định một đám hơi có khả năng phát ra ánh sáng đơn sắc nào thì nó cũng có khả năng hấp thụ ánh sáng đơn sắc đó. D. Có thể dùng quang phổ vạch hấp thụ của một chất thay cho quang phổ vạch phát xạ của chất đó trong phép phân tích bằng quang phổ. Câu 10: A.Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng. B. Aùnh sáng đơn sắc là ánh sáng có một bước sóng xác định . C. Mọi ánh sáng đơn sắc khác nhau có một bước sóng khác nhau , màu của ánh sáng đơn sắc gọi là màu đơn sắc hay màu quang phổ . D. Các Câu trên đều đúng Câu 11: Chọn Câu sai : A. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ (0,75μm) do vật bị nung nóng phát ra. B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ C. Tia hồng ngoại do vật bị nung nóng phát ra. D. Tia hồng ngoại dùng để diệt vi khuẩn, chữa bệnh còi xương. Câu 12: Chọn Câu sai : A. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím (0,4 μm) được phát ra từ nguồn có nhiệt độ rất cao. B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ . C. Tia tử ngoại phát hiện các vết nứt trong kỹ thuật chế tạo máy. D. Tia tử ngoại dùng để diệt vi khuẩn, chữa bệnh còi xương. Câu 13: ỐNG RƠNGHEN: A. Là một bình cầu thủy tinh (hay thạch anh) bên trong chứa khí áp suất rất kém (10-3mmHg) B. Catốt hình chỏm cầu. C. Đối Catốt bằng một kim loại khó nóng chảy để hứng chùm tia catốt và được nối với anốt bằng một dây dẫn . D. Các Câu trên đều đúng Câu 14: Tia RƠNGHEN: A. Không mang điện vì không bị lệch trong điện trường và từ trường . B. Là sóng điện từ có bước sóng λ = 10-8m đến 10-12m. C. Tác dụng mạnh lên phim ảnh, nên dùng để chụp điện, hủy hoại tế bào, diệt vi khuẩn D. Các Câu trên đều đúng Câu 15: Chọn Câu sai : A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng các electron ở mặt kim loại bị bật ra khỏi kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. B. Định luật quang điện thứ nhất: Đối với mỗi kim loại dùng làm catốt có một bước sóng giới hạn λo nhất định gọi là giới hạn quang điện. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng λ của ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang điện (λ ≤λo). C. Định luật quang điện thứ hai: Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích thích. D. Định luật quang điện thứ ba: Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất kim loại dùng làm catốt. Câu 16: NỘI DUNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG: A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng. Mỗi phần đó mang một năng lượng hồn tồn xác định còn gọi là phôton . B. Mỗi lượng tử ánh sáng hay phôton ánh sáng có năng lượng là : ε = hf , trong đó f là tần số ánh sáng , còn h là một hằng số gọi là hằng số Plăng C. Khi ánh sáng truyền đi các phôton không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng . D. Các Câu trên đều đúng Câu 17: So sánh hiệu ứng quang điện bên trong và hiệu ứng quang điện bên ngồi A. Hiệu ứng quang điện bên trong và hiệu ứng quang điện bên ngồi giống nhau ở chỗ đều do các lượng tử ánh sáng làm bức các electron . B. Hiệu ứng quang điện ngồi giải phóng electron ra khỏi khối kim loại, còn hiệu ứng quang điện bên trong chuyển electron liên kết thành electron dẫn ngay trong khối bán dẫn. C. Năng lượng cần thiết để làm bức electron ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường nhỏ hơn nhiều so với công thốt electron ra khỏi mặt kim loại nên giới hạn quang điện bên trong có thể nằm trong vùng hồng ngoại. D. Các Câu trên đều đúng Câu 18: A. Aùnh sáng có tính chất sóng . B. Aùnh sáng có tính chất hạt. C. Ánh sáng có cả hai tính chất sóng và hạt , gọi là lưỡng tính sóng - hạt. Trong một số hiện tượng thì tính sóng biểu hiện rõ , trong một số hiện tượng khác thì tính hạt biểu hiện rõ . D. Các Câu trên đều đúng Câu 19: Chọn Câu sai : A. Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích. Nó xảy ra với chất lỏng và chất khí. B. Lân quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi ngừng ánh sáng kích thích, nó xảy ra với vật rắn. C. Hiện tượng quang hóa là hiện tượng các phản ứng hóa học xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. Năng lượng cần thiết để phản ứng xảy ra là năng lượng của phôton có tần số thích hợp. D. Hiện tượng quang hóa chính là một trường hợp trong đó tính sóng của ánh sáng được thể hiện rõ. Câu 20: Mẫu nguyên tử Bo (Bohr): Chọn Câu sai : A. Tiên đề về các trạng thái dùng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng nguyên tử bức xạ năng lượng . B. Tiên đề về sự bức xạ hay hấp thụ: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En (Với En < Em) thì nguyên tử phát ra 1 phôton có năng lượng : ε = hfmn = Em - En C. Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp En mà hấp thụ được một phôton có năng lượng đúng bằng hiệu Em - En thì nó chuyển lên trạng thái dừng Em. D. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có bán kính hồn tồn xác định gọi là quĩ đạo dừng. Câu 21: Đặc điểm của quang phổ của Hidro , Chọn Câu sai : A. Dãy Laiman (Lyman) trong vùng tử ngoại . B. Dãy Pasen trong vùng hồng ngoại . C. Dãy Banme gồm 4 vạch đỏ, lam, chàm, tím( vùng ánh sáng nhìn thấy ) và một phần ở vùng hồng ngoại. D. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử hidro có năng lượng thấp nhất (ở quĩ đạo K) Câu 22: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ,với hai khe Iâng cách nhau 3mm.Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6m thì khoảng vân tăng thêm 0,12mm.Bước sóng λ bằng: A. 0,4μm B. 0,6μm C. 0,75μm D. Một giá trị khác Câu 23: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng cách nhau 0,5mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe một đoạn 1m . Tại vị trí M trên màn , cách vân sáng trung tâm một đoạn 4,4mm là vân tối thứ 6 . Tìm bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc được sử dụng. A. 0,4μm B. 0,6μm C. 0,75μm D. Một giá trị khác Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa qua khe Young , hiệu đường đi từ hai khe S1, S2 đến điểm M trên màn bằng 2,5 μ m .Hãy tìm bước sóng của ánh sáng thấy được có bước sóng từ 0,4μm đến 0,76μm khi giao thoa cho vân sáng tại M . A. 0,625μm B. 0,5μm C. 0,416μm D. A,B,C đúng Đề bài sau đây dùng cho các Câu 25,26 . Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng , hai khe cách nhau 2(mm) và cách màn quan sát 2(m) . Câu 25: Dùng ánh sáng đơn sắc với bước sóng λ = 0,44(μm). Điểm M trên màn là vân tối thứ 5 , cách VSTT một đoạn là : A. 1,44mm B. 1,64mm C. 1,98mm D. Một giá trị khác Câu 26: Dùng ánh sáng trắng gồm nhiều ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng : 0,4(μm) ≤ λ ≤ 0,75(μm) . Có bao nhiêu bước sóng đơn sắc trong dãi ánh sáng trắng cho vân sáng tại vị trí M trên. A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Đề bài sau đây dùng cho các Câu 27,28 . Thí nghiệm Young giao thoa ánh sáng với nguồn sáng là hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2. Cho λ1 = 0,5μm. Biết rằng vân sáng bậc 12 của bức xạ λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của bức xạ λ2. Câu 27: Bước sóng λ2 : A. λ2 =0,4μm B. λ2 =0,5μm C. λ2 =0,6μm D. Một giá trị khác Câu 28: Tính khoảng cách từ vân sáng bậc 5 của bức xạ λ1 đến vân sáng bậc 11 của bức xạ λ2 đều nằm bên trên VSTT , biết hai khe Young cách nhau 1mm và khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là 1m. A. 4,8mm B. 4,1mm C. 8,2mm D. Một giá trị khác Câu 29: Trong thí nghiệm Young : a=2mm , D=1m . Dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai khe Young , người ta đo được khoảng vân giao thoa trên màn là i = 0,2mm . Tần số f của bức xạ đơn sắc là : A. 0,5.1015Hz B. 0,6.1015Hz C. 0,7.1015Hz D. 0,75.1015Hz Đề bài sau đây dùng cho các Câu 30,31. Trên màn (E) người ta nhận được các vân giao thoa của nguồn sáng đơn sắc S có bước sóng λ nhờ hai khe nhỏ đặt thẳng đứng tạo ra hai nguồn sóng kết hợp là S1và S2 , khoảng cách giữa chúng là a = 0,5mm. Khoảng cách giữa mặt phẳng chứa S1 S2 và màn quan sát (E) là D=1,5m . Khoảng cách từ vân sáng bậc 15 đến vân sáng trung tâm là 2,52cm . Câu 30: Bước sóng λ có giá trị : A. 0,5μm B. 0,56μm C. 0,6μm D. 0,75μm Câu 31: Nếu sử dụng đồng thời ánh sáng đơn sắc λ trên và ánh sáng có bước sóng λ 2 thì thấy vân sáng bậc 6 của λ trùng vân sáng bậc 7 của λ2 . Tính λ2 . A. 0,56μm B. 0,4μm C. 0,64μm D. 0,48μm Câu 32: Trong thí nghiệm Iâng người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng λ = 0,4μm đến 0,75μm . Khoảng cách giửa hai khe là 2mm , khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m . Tại 1 điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm 3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối trong dãi ánh sáng trắng ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 33: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng ánh sáng có bước sóng λ ,khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là 2mm. Vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm một đoạn là . A. 6mm B. 7mm C. 5mm D. Một giá trị khác Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa qua khe Young. Các khe S1, S2 được chiếu bởi nguồn S. Biết khoảng cách S1S2 = a =1,5mm , khoảng cách từ hai khe đến màn : D = 3m.Nguồn S phát ra 2 ánh sáng đơn sắc: màu tím có λ1 = 0,4μm và màu vàng có λ2 = 0,6μm . Khoảng cách l giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân sáng quan sát được ở điểm O ( VSTT ) có giá trị : A. 1,2mm B. 4,8mm C. 2,4mm D. Một giá trị khác Đề bài sau đây dùng cho các Câu 35,36,37. Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe hẹp S1và S2 cách nhau 1mm,màn hứng E đặt song song với mp chứa hai khe cách hai khe 2m. Câu 35: Khoảng cách từ vân sáng thứ tư bên này đến vân sáng thứ tư bên kia vân trung tâm là 9,6mm . Xác định bước sóng ánh sáng. A. 0,5μm B. 0,56μm C. 0,6μm D. 0,75μm Câu 36: Cho biết bề rộng của vùng giao thoa trên màn là 49,6mm . Tính số vân sáng và vân tối trên màn A. 43vân sáng ; 44 vân tối B. 42vân sáng ; 41 vân tối C. 41vân sáng ; 42 vân tối D. Một giá trị khác Câu 37: Nếu thực hiện giao thoa trong nước có chiết suất của nước : n = 4/3 . Tính khoảng vân trong trường hợp này A. 0,6mm B. 0,9mm C. 1,2mm D. Một giá trị khác Câu 38: Trong thí nghiệm Iăng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a =1mm , khoảng cách từ hai khe tới màn là D = 2m , ánh sáng có bước sóng λ1=0,66μm . Biết độ rộng của vùng giao thoa trên màn có độ rộng là:13,2mm ,vân sáng trung tâm nằm ở giữa màn . Tính số vân sáng và vân tối trên màn . A. 10 vân sáng,11 vân tối B. 11 vân sáng,10 vân tối C. 11 vân sáng,9 vân tối D. 9 vân sáng,10 vân tối Đề bài sau đây dùng cho các Câu 39,40,41 . Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng ,hai khe Young cách nhau a = 0,8mm và cách màn là D = 1,2m . Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng λ1 = 0,75μm vào 2 khe. Câu 39: Tìm khoảng vân. A. i = 2,5mm B. i = 1,125mm C. i = 1,12mm D. i =1,5mm Câu 40: Điểm M cách vân trung tâm 2,8125mm , điểm M thuộc vân sáng hay vân tối thứ mấy ? A. Vân sáng thứ 2 B. Vân tối thứ 2 C. Vân tối thứ 3 D. Vân tối thứ 4 Câu 41: Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,75μm và λ2 = 0,5μm vào hai khe Young . Hỏi trong vùng giao thoa có độ rộng 10mm ( ở hai bên vân sáng trung tâm và cách đều vân sáng trung tâm) có bao nhiêu vân sáng có màu giống màu của vân sáng trung tâm . A. có 5 vân sáng. B. có 4 vân sáng. C. có 3 vân sáng. D. có 6 vân sáng. Câu 42: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,76 μm , bề rộng quang phổ bậc 3 là : 2,16mm và khoảng cách từ hai khe S1, S2 đến màn là 1,9m . Tìm khoảng cách giửa hai khe S1, S2 . A. a= 0,9mm B. a= 1,2mm C. a= 0,75mm D. a= 0,95mm TIA RƠNGHEN Đề chung cho Câu 43,44,45 : Trong chùm tia Rơnghen phát ra từ một ống Rơnghen, người ta thấy có những tia có tần số lớn nhất và bằng fmax = 5.1018Hz. Coi động năng đầu của e rời katod không đáng kể. Cho biết : h = 6,625.10-34J.s ; c = 3.108m/s ; e= -1,6.10-19 C Câu 43: Động năng cực đại của electron đập vào đối catốt : A. 3,3125.10-15J B. 4.10-15J C. 6,25.10-15J D. 8,25.10-15J Câu 44: Hiệu điện thế giữa hai cực của ống : A. 3,17.104V B. 4,07.104V C. 5.104V D. 2,07.104V Câu 45: Trong 20 giây người ta xác định được có 1018 electron đập vào đối catốt. Tính cường độ dòng điện qua ống: A. 6mA B. 16mA C. 8mA D. 18mA Đề chung cho Câu 46 và 47 : Bước sóng ngắn nhất của bức xạ Rơnghen phát ra từ một ống Rơnghen là λ = 2.10-11m. Cho biết : h = 6,625.10-34J.s ; c = 3.108m/s ; e= -1,6.10-19 C Câu 46: Tính hiệu điện thế giữa anốt và catốt . A. 6,21.104V B. 6,625.104V C. 4,21.104V D. 8,2.104V Câu 47: Nếu hiệu điện thế giữa hai cực là 104V thì bước sóng ngắn nhất của bức xạ Rơnghen bằng bao nhiêu ? Coi động năng đầu của e rời katod không đáng kể. A. 120,2pm B. 148pm C. 126pm D. 124,2pm Câu 48: Một ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10m. để tăng độ cứng của tia X nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU = 3300V. Tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó. A. 1,25.10-10m B. 1,625.10-10m C. 2,25.10-10m D. 6,25.10-10m Đề chung cho Câu 49,50,51: Ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anod và catod là 12000V cường độ dòng điện qua ống là 0,2A . Bỏ qua động năng của e khi bứt ra khỏi catốt . Cho biết : h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108m/s ; e= -1,6.10-19 C Câu 49: Tìm số electron đến đối catod trong 4s A. n = 2,5.1019 electron B. n = 5.1019 electron C. n = 2.1019 electron D. n = 25.1019 electron Câu 50: bước sóng ngắn nhất của tiaX A. λmin = 2,225.10-10m B. λmin = 10-10m C. λmin = 1,35.10-10m D. λmin = 1,035.10-10m Câu 51: Để có tia X cứng hơn , có bước sóng ngắn nhất nhỏ hơn bước sóng ngắn nhất ở trên là 1,5 lần thì hiệu điện thế giữa anod và catod là bao nhiêu ? A. U = 18000Vôn B. U = 16000Vôn C. U = 21000Vôn D. U = 12000Vôn HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN Câu 52: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thốt electron A = 6,625eV . Lần lượt chiếu vào catôt các bước sóng : λ1 = 0,1875(μm) ; λ2 = 0,1925(μm) ; λ3 = 0,1685(μm) . Hỏi bước sóng nào gây ra hiện tượng quang điện ? A. λ1 ; λ2 ; λ3 B. λ2 ; λ3 C. λ1 ; λ3 D. λ3
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_mon_vat_li_lop_12_chuong_7_tinh_chat_song_cua_anh_sa.doc