Giáo án Địa lí Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình học kì 1
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Mô tả được hình dạng, kích thước của Trái Đất.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Quan sát quả địa cầu và các hiện tượng trong thực tế để biết được hình dạng của Trái Đất.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên đát nước, khí hậu vv
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Mong muốn tìm hiểu, yêu quý và bảo vệ Trái Đất.
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ về tinh thần yêu trái đất bảo vệ trái đất
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu
- Mô hình hệ Mặt Trời
- Các video, hình ảnh về Trái Đất và hệ Mặt Trời
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
ĐỊA LÍ 6 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG @&? Trường:..................... Tổ:.............................. Ngày: ......................... Họ và tên giáo viên: .................. Bài 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN. TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu và toạ độ địa lí, kinh độ, vĩ độ. - Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến, giữa kinh độ và kinh tuyến, giữa vĩ độ và vĩ tuyến. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định được trên bản đồ và quả Địa Cầu các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ thông qua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu, bản đồ tự nhiên Việt Nam - Các hình ảnh về Trái Đất - Hình ảnh, video các điểm cực trên phần đất liền lãnh thổ Việt Nam 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Ngày nay các con tàu ra khơi đề có gắn các thiết bị định vị để thông báo vị trí của tàu. Vậy dựa vào đâu để người ta xác định được vị trí của con tàu đang lênh đênh trên biển HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới ( để xác định được vị trí chính xác của 1 địa điểm trên Trái Đất người ta đã quy định một hệ thống đường kinh tuyến và vĩ tuyến trên Trái Đất của chúng ta ..) Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến a. Mục tiêu: HS Hiểu được khái niệm về hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến; xác định được toạ độ trên quả địa cầu b. Nội dung: Thảo luận tìm hiểu về hhệ thống kinh, vĩ tuyến c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm về khái niệm kinh, vĩ tuyến d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS quan sát quả Địa Cầu, từ đó yêu cầu HS nhận xét về hình dạng HS thảo luận những nội dung sau. Nhóm Nội dung Hình dạng, kích thước Trái Đất Hình dạng: .... Kích thước: .... Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến. Khái niệm: Kinh tuyến gốc: .... Vĩ tuyến gốc: ...... So sánh độ dài giữa các kinh tuyến với nhau, giữa các vĩ tuyến với nh u. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe 1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến -Kinh tuyến là những nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa cầu. - Vĩ tuyến là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu và vuông góc với các kinh tuyến - Kinh tuyến gốc là đường đi qua đài thiên văn Grin – Uýt ở ngoại ô Luân Đôn - thủ đô nước Anh (đánh số độ là 0o) + Dựa vào kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0°) và kinh tuyến 180° đối diện để nhận biết kinh tuyến đông, kinh tuyến tây. Dựa vào vĩ tuyến gốc (Xích đạo) để biết vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam. + Các kinh tuyến có độ dài bằng nhau. Các vĩ tuyến có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về hai cực Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí a. Mục tiêu: HS biết được khái niệm Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí và cách xác định trên bản đồ, lược đồ b. Nội dung: Học sinh xác định toạ độ địa lí của các điểm A, B, c trên hình 4 (sgk) c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh để rút ra khái niệm tọa độ địa lí d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Quan sát hình 4 và thông tin SGK thảo luận cặp đôi các nội dung sau: 1/ Tìm ra khái niệm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí. 2/ Xác định toạ độ địa lí của các điểm A, B, C trên hình 4 HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ 2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí - Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó tới kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc. - Tọa độ địa lý của một điểm là nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó. Cách viết: Hoặc c (200 T, 100 B) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài học b. Nội dung: Làm bài tập phần luyện tập c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học ập GV: Làm bài tập phần luyện tập HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm Bước 4: Đánh giá kết quả thực h ện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Nghiên cứu, tìm hiểu Internet về tọa độ các điểm cực Việt Nam vv c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS tra cứu internet và xác định được toạ độ địa lí của các điểm cực phần đất liền của nước ta. Các điểm cực của các Châu Lục HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ khi về nhà HS: trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: trình bày kết quả vào tiết học tiếp theo GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Đánh giá nhận xét HS: Lắng nghe và ghi nhớ. @&? . . TÊN BÀI DẠY Bài 6. TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời - Mô tả được hình dạng, kích thước của Trái Đất. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Quan sát quả địa cầu và các hiện tượng trong thực tế để biết được hình dạng của Trái Đất.. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên đát nước, khí hậu vv 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Mong muốn tìm hiểu, yêu quý và bảo vệ Trái Đất. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ về tinh thần yêu trái đất bảo vệ trái đất II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu - Mô hình hệ Mặt Trời - Các video, hình ảnh về Trái Đất và hệ Mặt Trời 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để xác định các kiến thức trong bài học mới. b. Nội dung: Trả lời câu hỏi gợi ý đầu bài học Trái đất nằm ở đâu trong vũ trụ . c. Sản phẩm: Trả lời những hiểu biết của mình về Trái Đất d. Cách thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Chúng ta đang sống trên Trái Đất, một hành tinh trong Vũ Trụ bao la, chắc hẳn không ít lần chúng ta đặt câu hỏi về nơi mình đang sổng: Trái Đất nằm ở đâu trong Vũ Trụ? Trái Đất có hình dạng như thế nào HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, ào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Vị trí cùa Trái Đất trong hệ Mặt Trời a. Mục tiêu: HS biết được vị trí của TĐ trong hệ Mặt Trời và ý nghĩa của khoảng cách đó b. Nội dung: Tìm hiểu về vị trí cùa Trái Đất trong hệ Mặt Trời c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, trao đổi cặp đổi thông tin sau Dựa vào hình 1 trong bài, em hãy cho biết Trái Đất năm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời. Ý nghĩa của khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời -Trong hệ mặt trời gồm có 8 hành tinh,Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời - Do nằm ở vị trí thứ 3 nên khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là khoảng cách lí tưởng giúp cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể tồn tại và phát triền Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Hình dạng, kích thước cùa Trái Đất a. Mục tiêu: HS biết hình dạng, kích thước của Trái Đất b. Nội dung: HS quan sát nhận xét Hình 2,3 trong bài 6 và câu hỏi tình huống tìm hiểu hình dạng kích thước Trái Đất c. Sản phẩm: Mô tả được hình dáng trái đất và nêu được kích thước Trái Đất d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Có bạn cho rằng Trái Đất là một mặt phang. Bằng hiểu biết và các thông tin, hình ảnh trong bài, em hãy nêu một số ví dụ đề thuyết phục bạn đó răng Trái Đất có dạng khối cầu - Kích thước của Trái Đất ? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ 2. Hình dạng, kích thước cùa Trái Đất -Trái Đất có dạng hình cầu. - Trái Đất có bán kính Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu km2. -> Nhờ có kích thước và khối lượn đủ lớn, Trái Đất đã tạo ra lực hút giữ được các chất khí làm thành lớp vỏ khí bảo vệ mình Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: quan sát nhận xét Hình 2,3 trong bài 6 Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục tiêu: Làm bài tập để giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Làm bài tập 1 trang 117 c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về các hành tinh trong hệ mặt trời d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS Làm bài tập 1 trang 117 HS: lắng nghe, làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ để tìm cách trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS lần lượt báo cáo Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọ g tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: HS Làm bài tập 1 trang 117 c. Sản phẩm: Viết lá thư giới thiệu về trái đất của mình cho bạn ở hành tinh khác với đầy đủ các đặc điểm của Trái Đất như hình dáng, kích thước, vị trí . d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giả sử có người sinh sống ở hành tinh khác, em hãy viết một lá thư ỉ’ khoảng 10 dòng giới thiệu về Trái Đất của chúng ta với họ. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ giao về nhà hoàn thành HS: Viết thư Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét v bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. @&? . BÀI 17. THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU BIẾN ĐỔI KHÍ HÂU Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Phân biệt được thời tiết và khí hậu. - Trình bày được khái quát đặc điềm của một trong các đới khí hậu trên Trái Đất. - Nêu được một số biểu hiện của biến đồi khí hậu. - Trình bày được một sổ biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Sử dụng được biểu đồ, hình ảnh về biến đổi khí hậu biết được các biểu hiện của biến đổi khí hậu. - Quan sát và ghi chép được một số yếu tố thời tiết đơn giản 3. Phẩm chất - Có lối sống tích cực để giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ bầu khí quyển - Chăm chỉ tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Chia sẻ với mọi người về một sổ biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Bản tin dự báo thời tiết ( video) - Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất -Tranh ảnh video về thiên tai, biến đổi khí hậu 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Quan sát video về nhưng trận thiên tai,lũ lụt. Nêu hậu quả c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS được quan sát video về nhưng trận thiên tai,lũ lụt. Nêu hậu quả HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Khái niệm về thời tiết và khí hậu a. Mục tiêu: HS biết được khái niệm thời tiết và khí hậu b. Nội dung: HS đọc thông tin SGK và tìm ra khái niệm c. Sản phẩm: Khái niệm thời tiết và khí hậu d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS đọc thông tin SGK và cho biết -Khái niệm thời tiết, khí hậu? Dựa vào bản tin dự báo thời tiết ở trên, em hãy: -Nêu những yếu tố được sử dụng để biểu hiện thời tiết. -Mô tả đặc điểm thời tiết của từng ngày trong bảng. - Hãy cho biết, trong tình huống ở đầu bài, bạn nào là người nói đúng HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe 1.Khái niệm về thời tiết và khí hậu - Thời tiết là trạng thái của khí quyển tại một thời điểm và khu vực cụ thể được xác định bằng nhiệt độ, độ ẩm, mây, mưa, gió.... Thời tiết luôn thay đổi - Khí hậu ở một nơi là tổng hợp các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,...) của nơi đó, trong một thời gian dài và đã trở thành quy luật Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các đới khí hậu trên Trái Đất a. Mục tiêu: HS biết được phạm vi và đặc điểm của các đới khí hậu trên TĐ b. Nội dung: Xác định trên hình 1 phạm vi của năm đới khí hậu trên Trái Đất c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV 1. Xác định trên hình 1 phạm vi của năm đới khí hậu trên Trái Đất. 2. Hãy lựa chọn và trình bày khái quát đặc điểm của một đới khí hậu. Tên đới khí hậu Phạm vi và Đặc điểm HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ 2.Các đới khí hậu trên Trái Đất -Trên trái đất có 5 đới khí hậu ( gọi là vòng đai nhiệt) + Một đới nóng + Hai đới ôn hòa + Hai đới lạnh -Mỗi bán cầu Bắc và Nam sẽ có 1 đới nóng, 1 đới ôn hòa, 1 đới lạnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Bảng chuẩn kiến thức. Tên đới khí hậu Phạm vi và Đặc điểm Đới nóng Từ 23°27 B - 23°27 N .Quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm không thấp hơn 20°C, Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch. 2 đới ôn hoà Từ 23°27’ - 66°33’ cả hai bán cầu.’ Có nhiệt độ không khí trung bình năm dưới 20°C, tháng nóng nhát không thấp hơn 10°C; Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đới 2 đới lạnh Từ 66°33’ - 90° cả hai bán cầu. Là khu vực có băng tuyết hầu như quanh năm, nhiệt độ trung bình của tất cả các tháng trong năm đều dưới 10°C.; Gió thổi thường xuyên là gió Đông cực Hoạt động 2.3: Biến đồi khí hậu a. Mục tiêu: HS biết được nguyên nhâ, biểu hiện và hậu quả của biến đổi khí hậu b. Nội dung: Tìm hiểu 3. Biến đồi khí hậu c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV Nguyên nhân Nhóm 1,2 Biểu hiện Nhóm 3,4 Hậu quả Nhóm 5,6 Giải pháp Nhóm 7,8 HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Biến đồi khí hậu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Bảng chuẩn kiến thức. Nguyên nhân Do điều kiện tự nhiên và tác động của con người, nhưng chủ yếu là do tăng nhanh của khí CO2 Biểu hiện Biểu hiện bởi sự nóng lên toàn cầu, mực nước biền dâng và gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan. Hậu quả Làm cho thiên tai xảy ra ngày càng nhiều và khốc liệt. Giải pháp phòng tránh thiên tai, biến đổi khí hậu -Trước khi thiên tai xảy ra cần có biện pháp chủ động phòng ngừa ( Sơ tán người, tài sản vv....)và theo dõi để ứng phó... -Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, hạn chế dùng túi ni-lông, tích cực trồng cây xanh, bảo vệ rừng,... Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Làm bài tập 1,2 c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Làm bài tập 1,2 HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS lần lượt trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Làm bài tập 3,4 . Viết bài tuyên truyền biến đổi khí hậu c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Em hãy chuẩn bị một số nội dung để tuyên truyền về biến đồi khí hậu và ứng phó với biến đồi khí hậu cho gia đình cũng như những người xung quanh HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: nhận xét HS: Lắng nghe và ghi nhớ. @&? (The and)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_bo_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.doc