Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2016-2017

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2016-2017

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Nhân vật ,sự kiện ,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.

- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nớc của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm TT thời kì Hùng Vơng.

- Cách giải thích của ngời Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của ngời Việt.

 2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một VB thuộc thể loại TT.

- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

3. Thái độ:

XD lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hoá dân tộc.

B. Chuẩn bị:

-Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chng, bánh giầy.

- Học sinh: + Soạn bài

C. Các bớc lên lớp:

1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?

2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?

3. Bài mới:

HĐ1:GTB

 Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chng, bánh giầy".

 *. Bài mới: Đây là tiết tự học có hớng dẫn nên GV tổ chức cho HS thảo luận nhiều hơn

 

doc 299 trang tuelam477 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 04- 09- 2016
 Tuần 1: Bài 1	
Tiết 1:
Hướng dẫn đọc thêm
 Con Rồng cháu Tiên
 (Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết .
- Nhân vật ,sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng giáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm VB truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ:
- ý thức tự hào về truyền thống dân tộc, đoàn kết , thương yêu nhau.
4. Tớch hợp tấm gương đạo đức HCM: Bỏc luụn đề cao truyền thống đoàn kết giữa cỏc dt anh em vàniềm tự hào về nguồn gốc con chỏu Rồng Tiờn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học sinh:
+ Soạn bài
+ Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3.Bài mới:
HĐ:1.GTB
.
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: 
 Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
- Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết?
- Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán?
1. Đọc và kể:
- Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường 
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
3. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời qúa khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
* Con Rồng ,cháu Tiên thuộc nhóm các tác phẩm TT thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
Hoạt động3: 
II.Đoc- hiểu văn bản:
 1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
- Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ?
- Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
- Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào?
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi.
- Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt.
TH: Bỏc Hồ luụn đề cao truyền thống đoàn kết giữa cỏc dõn tộc anh em.
- Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
- Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không?
- Gọi HS đọc đoạn cuối
- Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
TH:Bỏc luụn đề cao niềm tự hào về con chỏu Rồng Tiờn.
- Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào?
- Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo?
- Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào?
- Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta?
- Theo em, tại sao tuyện này được gọi là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì?
Em hãy cho biết Bác Hồ đã căn dặn chúng ta ntn về đoàn kết? 
- BH đã nói đoàn kết là sức mạnh vô địch:
 Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công đại thành công.
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Lạc Long Quân Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiên
- Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt trần
rồng ở dưới nước
- Tài năng: có nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ yêu quái
ị Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.
2. Diễn biến truyện:
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.
ị Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 người con xuống biển;
- 50 Người con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước.
ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
 3. Kết thúc tác phẩm:
- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
- Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.
ị Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
III. Tổng kết
1.Nội dung:
- Giải thích, ca ngợi nguồn gốc cao quí qua các chi tiết:
+, Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của 2 nv.
+,Sinh nở đặc biệtvà quan niệm người Việt có chung n/gổc tổ tiên
- Ngợi ca công lao của 2 n/vật:
+, Mở mang bờ cõi
+, giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy....phong tục nghi lễ
2 Nghệ thuật
- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng ,kì ảo kể về nguồn gốc và hình dạng của LLQ và AC, về việc sinh nở của ÂU Cơ.
- XD hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
3Y nghĩa: Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng , cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.
Hoạt động 4
luyện tập
III. Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao?
2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con người (mường)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
Cũng cố, dặn dũ.
 a. Cũng cố:
 ? Truyền thuyết là gỡ?
 ? Hóy chỉ ra tớnh chất truyền thuyết trong truyện Con Rồng, Chỏu Tiờn?
 b. Dặn dũ:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Đọc kĩ phần đọc thêm
Soạn bài: bánh chưng, bánh giầy
Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
 Ngày soạn : 04-09-2016
Tiết 2: 
Văn bản:
 HDĐT: Bánh chưng, bánh giầy
 ( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Nhân vật ,sự kiện ,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm TT thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt.
 2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một VB thuộc thể loại TT.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ:
XD lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hoá dân tộc.
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới: 
HĐ1:GTB
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".
*. Bài mới: Đây là tiết tự học có hướng dẫn nên GV tổ chức cho HS thảo luận nhiều hơn
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: 
 I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13
- Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?
1. Đọc - kể:
- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình g150tròn
c. Còn lại
* Bánh chưng ,bánh giầy thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết về thời dại Hùng Vương dựng nước.
Hoạt động 3: 
II. Tìm hiểu văn bản:
- Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với chúng ta điều gì?
- Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
- ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn người nối ngôi)
- Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật
- Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời?
- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào?
- Cho HS đọc phần 2
- Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì?
- Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng?
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
- Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu?
- Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào?
- Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua?
- Chỉ ra các yếu tố nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong truyện?
Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì?
*. Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước:
1. Mở truyện: Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
- ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thết là con trưởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố để thử tài.
(Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ. Đây là một vị vua anh minh)
2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon.
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là người rhiệt thòi nhất
+ Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh.
3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo.
III Tổng kết.
1 Nội dung
2 Nghệ thuật:
- Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang Liêu được thần mách bảo :" Trong trời đất không có gì quý bằng hạt gạo"
- Lối kể chuyện DG: Theo trình tự thời gian.
3. í nghĩa:
-Bánh chưng , bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc dựng đất nước.
Hoạt động 4
IV. Luyện tập:
- Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện bánh chưng, bánh Giầy?
- Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
1. Tập kể chuyện.
2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất.
- Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh.
4. Cũng cố , dặn dũ:
 a. Cũng cố:
 ? Nờu ý nghĩa văn bản Bỏnh chưng, bỏnh giầy?
 ? Suy nghĩ của em về phong tục ngày tết làm bỏnh chưng, bỏnh giầy
b. Dặn dũ:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
-------------------------------------------
 Ngày soạn : 06-09-2016
Tiết 3:
Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1.Kiến thức:
- Định nghiã về từ đơn, từ phức , các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, phân biệt được :
 +Từ và tiếng .
 +Từ đơn và từ phức.
 +Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ:
Thấy được sự phong phú của tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới
Hoạt động 1: GTB.
ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: 
I: Khái niệm về từ
- GV treo bảng phụ đã viết VD( hoặc sử dụng máy chiếu).
- Câu văn này lấy ở văn bản nào?
- Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ và các tiếng ở câu trên?
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trong câu văn trên?
- Vậy tiếng dùng để làm gì?
- 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
- Từ dùng để làm gì?
- Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
- Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì?
- GV nhấn mạnh khái niệm. 
1. Ví dụ: 
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.
* Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ.
2. Khái niệm:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.
II. Từ đơn và từ phức:
- GV treo bảng phụ
- ở Tiểu học các em đã được học về từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm về các từ trên?
- Điền các từ vào bảng phân loại?
- Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ ghép, từ láy có gì khác nhau?
- Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác: 
. Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về nghã.
. Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
- Qua bài học ta có thể dụng thành sơ đồ sau:
1.Ví dụ: Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ đấy, nước .ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
2. Ghi nhớ: SGK - Tr13
 Bản đồ tư duy về từ.
Từ
Từ phức
Từ đơn
Từ láy
Từ ghép
Hoạt động 3: 
III. Luyện tập:
- Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc trên/ dưới
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
 Bài 3: 
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt súi, rưng rức...
Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha...
4. Cũng cố, dặn dũ:
 a. Cũng cố:
 ? Nờu khỏi niệm từ đơn, từ phức, từ ghộp, từ lỏy?
 Cho vớ dụ?
b. Dặn dũ:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu
Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
Ngày soạn : 06-09-2016
Tiết 4:
Giao tiếp, văn bản 
và phương thức biểu đạt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1.Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng , tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp ,VB, phương thức biểu đạt, kiểu VB.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập VB.
- Các kiểu VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuết minh và hành chính - công vụ
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu VB ở một VB cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn VB cụ thể.
3. Thái độ:
Sử dụng đúng kiểu,loại nâng cao hiệu quả giao tiếp.
4. Tớch hợp mụi trường: Dựng văn bản nghị luận để thuyết minh về mụi trường.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1: GTB.
- PP: Thuyết trình.
Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: 
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt:
 *Hình thành khái niệm giao tiếp
- Thông qua các ý của câu hỏi a
- Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào?
- Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
- Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận.
- Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao?
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:
-
 Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
 * Hình thành khái niệm văn bản
b. Văn bản:
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
- Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
- Bài ca dao được làm theo thể thơ gì? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý.
- Quan sát câu hỏi d,đ,e
- Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao?
- Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao?
Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
* VD:
- Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có sự liên kết chặt chẽ:
. Về hình thức: Vần ên
. Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau giải thích rõ ý câu trước.
ị Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng :
+ Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới.
ị Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng là một dạng văn bản nói.
- Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết.ị đó là dạng văn bản viết.
* Khái niệm: Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện ục đích giao tiếp
 * Hướng dẫn cho HS nắm được kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
II. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
a. VD:
TT
Kiểu văn bản
phương thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp
Ví dụ
1
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc
Truyện: Tấm Cám
2
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật, con người
+ Miêu tả cảnh
+ Cảnh sinh hoạt
3
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4
Nghị luận
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
+ Tục ngữ: Tay làm...
+ Làm ý nghị luận
5
Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.
Từ đơn thuốc chữa bệnh, thuyết minh thí .ngiệm
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định thể hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa người và người.
Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời.
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
TH: Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chỳng ta.
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
- 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, công vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
b. Ghi nhớ: SGK - tr17
Hoạt động 3 
III: Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Bđ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa.
4. Cũng cố, dặn dũ:
 a. Cũng cố:
 ? Tự sự là gỡ?
 ? kể tờn cỏc kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của nú?
 b. Dặn dũ:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.
-----------------------------------------------------
Ngày soạn :10 9/ 2014
 Tuần 2	:	Bài 2 
Tiết 5- 6
Văn bản:
Thánh Gióng
 (Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1.Kiến thức:
-Nhân vật ,sự kiện trong tác phẩm thuộc thể loại TT về đề tài giữ nước.
-Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong 1 tác phẩm TT.
*. Trọng tõm: Hỡnh tượng người anh hựng trong cụng cuộc giữ nước.
2.Kĩ năng:
-Đọc -hiểu VB theo đặc trưng thể loại.
-Thực hiện thao tác phân tích 1 vài NV kì ảo trong VB.
-Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống cá sự việc được kể theo trình tự thời gian
3.Thái độ:Yêu quý người anh hùng dân tộc ,có thái độ đoàn kết. 
4. Tớch hợp tấm gương ĐĐ HCM:Quan niệm của Bỏc nhõn dõn là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ tổ quốc
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Kể tóm tắt truyền thuyết Bỏnh chưng, bỏnh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân dân ta mơ ước điều gì?
2. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?
3. Bài mới
Hoạt động 1:
MT:Tạo tâm thế,
định hướng chú ý cho HS.
PP:Thuyết trình
Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy? Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: 
I. Đọc -hiểu chú thích
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi 3 HS lần lượt đọc
- Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính của truyện?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1,2,4,6,10,11,17,18,19
1. Đọc: 
2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
- Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương và những dấu tích còn lại của TG
 Hoạt động 3: (Tiết 2)
MT:HS nắm được ND,NT và ý nghĩa của truyện.
PP:vấn đáp,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề
- Phần mở đầu truyện ứng với sự việc nào?
- Thánh Gióng ra đời như thế nào?
- Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng?
- Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết này?
- Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác thường, điều đó có ý nghĩa gì?
- Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
* GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa.
TH: Bỏc Hồ quan niệm: nd là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ tổ quốc.
- Tìm những chi tiết về việc Gióng ra trận đánh giặc?
- Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý nghiã gì?
- Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
- Vì sao tan giặc Gióng không về triều để nhận Chức tước bổng lộc mà lại về trời
-Nêu những đặc diểm nổi bật về nghệ thuật của truyện ?
- Theo em, truyện TG liên quan đến sự thật LS nào?
-Nêu ý nghĩa của tryện?
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Hình tượng người anh hùng trong công cuộc giữ nước
.a Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ướm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh;
- Sinh cậu bé lên 3 không nói, cười, đi;
ị Khác thường, kì lạ, hoang đường
b. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc.
ị Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước: ban đầu nói là nói lời quan trọng, lời yêu nước, ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu nước đầu tiên.
- Gióng lớn nhanh như thổi. vươn vai thành tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước. Việc cứu nước là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng phải lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc. Hơn nữa, ngày xưa ND ta quan niệm rằng, người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Cái vươn vai của Gióng để đạt đến độ phi thường ấy.
+ Là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trước nạn ngoại xâm.
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân, được nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị, Gióng không hề xa lạ với nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà là con của cả làng, của nhân dân.
+ ND rất yêu nước, ai cũng mong Gióng ra trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc. Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai có gươm thì dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc."
2.Sự sống của Thánh Gióng trong lòng dân tộc
* Thánh Gióng bay về trời, về với cõi vô biên bất tử.
-Dấu tích của những chiến công còn mãi
B. Nghệ thuật:
-Xây dựng người anh hùng cứu nước trong truyện mang màu sắc thần kì với những chi tiết NT kì ảo,phi thường-hình tượng biểu cho ý chí,sức mạnh của cọng đồng người Viẹt trước hoạ xâm lăng.
-Cách thức xâu chuỗi những sự kiện LS trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước:TT Thánh Gióng còn lí giải về ao hồ, núi sóc,tre đằng ngà.
C.ý nghĩa văn bản.
TG ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dạy của TT yêu nước,đoàn kết anh dũng ,kiên cường của dân tộc ta.
 * Ghi nhớ: SGK - TR23
Hoạt động 4
IV. Luyện tập:
- MT: HS biết áp dụng các kiến thức đã học vào bà tập thực hành.
- PP: So sánh ,đối chiếu...
- GV cho HS ghi câu hỏi
1. Truyền thuyết TG kết thúc với hình ảnh Gióng cùng ngựa bay về trời.
- Kịch bản phim Ông Gióng (Tô Hoài) kết thúc với hình ảnh: tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ dần thành em bé cưỡi trâu trở về trên đường làng mát rượi bóng tre.
- Em hãy so sánh và nêu nhận xét về hai cách kết thúc ấy?
* Gợi ý: 
- Hình ảnh Gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời thần kì của nhân vật: Gióng là thần được trời cử xuống giúp vua Hùng đuổi giặc, đuổi giặc xong Gióng lại bay về trời.
- Hình ảnh gióng trong 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2016_2.doc