Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 43 - Năm học 2022-2023

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 43 - Năm học 2022-2023

- Biết cách làm phần đọc hiểu từ nguồn ngữ liệu ngoài chương trình.

- Hiểu được thông điệp gợi ra từ văn bản

- Kể lại được một trải nghiệm của bản thân

 

docx 174 trang Mạnh Quân 27/06/2023 1990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 43 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/09/2022 Ngày dạy: 6/ 09/2022
BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN
 Số tiết: 16 tiết
 A.MỤC TIÊU CHUNG .
1. Năng lực
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đổng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất;
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB;
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước;
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;
2. Phẩm chất :
 Học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
 B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
2. Về phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- KHBD - Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HĐ KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Trải qua 5 năm học Tiểu học, em có bạn thân nào không? Theo em những người bạn có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
 HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề Tôi và các bạn , bài học tập trung vào một số vấn đề thiết thực, có ý nghĩa quan trọng: khám phá bản thân trong mối quan hệ với bạn bè, kết bạn và ứng xử với bạn, nhận thức về vẻ đẹp và vai trò của tình bạn 
HS lắng nghe
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn trong SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
Hãy chọn một truyện và trả lời các câu hỏi sau để nhận biết từng yếu tố:
+ Ai là người kể chuyện trong tác phẩm này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy?
+ Nếu muốn tóm tắt nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào
+ Nhân vật chính của truyện là ai? Nêu một vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
GV bổ sung:
Nhân vật là con người, thần tiên, ma quỷ, con vật, đổ vật,... có đời sống, tính cách riêng được nhà văn khác hoạ trong tác phẩm. Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của truyện kể, gắn chặt với chủ đế tác phẩm và thể hiện lí tưởng thẩm mĩ, quan niệm nghệ thuật của nhà văn vế con người. Nhân vật thường được miêu tả bằng các chi tiết ngoại hình, lời nói, cử chỉ, hành động, cảm xúc, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhàn vật khác,...
Truyện đồng thoại: Truyện đồng thoại rất gần gũi với truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn và có giá trị giáo dục sâu sắc. Sự kết hợp giữa hiện thực và tưởng tượng, ngôn ngữ và hình ảnh sinh động mang lại sức hấp dẫn riêng cho truyện đổng thoại. Thủ pháp nhân hoá và khoa trương cũng được coi là những hình thức nghệ thuật đặc thù của thể loại này.
1.Truyện và truyện đồng thoại
-Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc.
-Truyện đồng thoại lả truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người.
2.Cốt truyện
Cốt truyện là yếu tố quan trọng cùa truyện kể, gồm các sự kiện chinh được sắp xếp theo một trật tự nhất định: có mờ đầu, diễn biến và kết thúc.
3.Nhân vật
Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ,... được nhà văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật thường lá con người nhưng cũng có thể là thần tiên, ma quỷ, con vật. đồ vật,...
4.Người kể chuyện
Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện:
+ Ngôi thứ nhất;
+ Ngôi thứ ba.
5.Lời người kế chuyện và lời nhân vật
Lời người kể chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cà việc thuật lại mọi hoạt động cùa nhân vật vả miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy.
Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùa nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trinh bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kề chuyện.
 HĐ LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Nhớ l lại kiến thức , vận dụng làm bài tập 
b. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: lựa chọn một truyện mà em yêu thích và chỉ ra các yếu tố đặc trưng của truyện: cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Ngày soạn: 5/9/2022 Ngày dạy:6/9/2022
BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN
TIẾT : 2,3: VĂN BẢN 1. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIỀN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực:
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất; nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn, Dế Choắt. Từ đó, hình dung được đặc điểm của từng nhân vật;
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật thường là loài vật, đồ vật, được nhân hóa; tác giả dùng “tiếng chim lời thú” để nói chuyện con người; cốt truyện vừa gắn liền với sinh hoạt của các loài vật, vừa phản ánh cuộc sống con người; ngôn ngữ miêu tả sinh động, hấp dẫn, 
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn; rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
2. Phẩm chất:
- Học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy chiếu
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HĐ KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
1. Có thể em đã từng đọc một truyện kể hay xem một bộ phim nói về niềm vui hay nỗi buồn mà nhân vật đã trải qua. Khi đọc (xem), em có suy nghĩ gì?
2. Chia sẻ với các bạn vài điều em thấy hài lòng hoặc chưa hài lòng khi nghĩ về bản thân?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ và những kỉ niệm đáng nhớ nhất đã trải qua.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong cuộc sống, có những lúc chúng ta phạm phải những lỗi lầm và khiến chúng ta phải ân hận. Những vấp ngã đó khiến chúng ta nhận ra những bài học sâu sắc trong cuộc sống của mình. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản Bài học đường đời đầu tiên để tìm hiểu những lỗi lầm và bài học với Dế Mèn.
 HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác giả Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- GV lưu ý: chú ý các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, hành động của nhân vật Dế Mèn.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: mẫm, hủn hoẳn, dún dẩy, tợn, cà khịa, xốc nổi.
- HS lắng nghe.
B 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
B 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
GV bổ sung them về TG Tô Hoài 
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
+ XĐ Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy? phương thức biểu đạt? Bố cục của văn bản?
B 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
B 3: Báo cáo kết quả hoạt 
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung 
B 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
I. Đọc hiểu chung
1. Tác giả: Tô Hoài , tên thật là Nguyễn Sen (1920 – 2014) Quê :Hà Nội 
- Ông là nhà văn có vốn sống rất phong phú, năng lực quan sát và miêu tả tinh tế, lối văn giàu hình ảnh, nhịp điệu, ngôn ngữ chân thực, gần gũi với đời sống.
2. Tác phẩm
- Dế Mèn phiêu lưu kí là truyện đồng thoại, viết cho trẻ em;
- Năm sáng tác: 1941. 
- Đọc- kể tóm tắt
- Nhân vật chính: Dế Mèn.
- Ngôi kể: Thứ nhất. 
- Bố cục: 2 phần
+ Phần 1: Từ đầu... thiên hạ: Miêu tả hình dáng, tính cách Dế Mèn.
+ Phần 2: Còn lại.Bài học đường đời đầu tiên
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm về hình dáng, tính cách Dế Mèn và bài học đường đời đầu tiên.
b. Tổ chức thực hiện: 
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
HĐ : Mỗi bàn là một nhóm nhỏ để thảo luận
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Các nhóm hoàn thành phiếu HT số 1 về hình dáng và tính cách của Dế Mèn theo gợi ý sau:
?Tìm những chi tiết thể hiện ngoại hình, hành động, ngôn ngữ và tâm trạng của nhân vật Dế Mèn. Trên cơ sở đó, nhận xét về tính cách của Dế Mèn.
* Bước 2.Các nhóm thực hiện nhiệm vụ và đại diện báo cáo sản phẩm.
 (Có thể dùng giấy A0 để làm phiếu)
* Bước 4. Chuẩn kiến thức.
- GV bổ sung: Vì Dế Mèn mới lớn, sống trong một thế giới nhỏ bé, quanh quẩn gồm những người hiền lành nên đã lầm tưởng sự ngông cuồng là tài ba.
HĐ cá nhân
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Dế Choắt trong mắt của Dế Mèn như thế nào? (Những chi tiết miêu tả Dế Choắt?)
Thái độ của Dế Mèn khi Dế Choắt nhờ vả ra sao?
* Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ.
*Bước 3. Nhận xét sản phẩm, bổ sung.
* Bước 4. Chuẩn kiến thức.
GV bổ sung, nhấn mạnh: Tự hào về mình bao nhiêu thì Dế Mèn tỏ ra coi thường Dế Choắt bấy nhiêu. Thậm chí, Dế Mèn còn mang Dế Choắt ra làm đối tượng để thỏa mãn tính tự kiêu của mình 
GV nhấn mạnh: Việc Dế Choắt muốn đào cái ngách sang nhà nhân vật “tôi” phòng khi có kẻ nào bắt nạt cho thấy Dế Choắt tự được ý thức được sức khoẻ của bản thân và nghĩ rằng Dế Mèn là người hàng xóm tốt bụng, có thể chia sẻ và giúp đỡ được mình khi hoạn nạn
Thảo luận theo cặp bàn:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Phân tích diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của?
+ Việc Dế Mèn dám gây sự với chị Cốc khỏe hơn mình gấp bội có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao?
* Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ.
*Bước 3. Nhận xét sản phẩm, bổ sung.
* Bước 4. Chuẩn kiến thức.
?Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây ra hậu quả gì?
- Hậu quả Dế Mèn gây ra là gì?
- Tâm trạng của Dế Mèn có sự thay đổi ra sao trước cái chết của Dế Choắt? Sự hối hận bộc lộ qua hành động nào?
* GV đặt tiếp câu hỏi: Qua hành động của Dế Mèn, em có nhận xét gì về sự thay đổi tâm lí của Dế Mèn? Theo em, sự thay đổi đó có hợp lí không? Chính sự ăn năn ấy giúp ta hiểu thêm về tính cách Dế Mèn, đó là tính cách nào?
B1- GV đặt câu hỏi mở rộng: Theo em sự hối hận của Dế Mèn có cần thiết không và có thể tha thứ được không? Vì sao?
* Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ.
*Bước 3. Nhận xét sản phẩm, bổ sung.
* Bước 4. Chuẩn kiến thức.
*GV yêu cầu HS quan sát văn bản và trả lời câu hỏi: Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ bạn. Em thử hình dung tâm trạng Dế Mèn lúc này?
- Sau tất cả các sự việc trên, nhất là sau khi Choắt chết, Dế Mèn đã tự rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Theo em, đó là bài học gì? Việc tác giả để cho Dế Mèn tự kể lại câu chuyện của mình bằng ngôi thứ nhất có tác dụng thế nào trong việc thể hiện bài học ấy?
- GV nhấn mạnh: Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác, khiến mình phải ân hận suốt đời.
- Nên biết sống đoàn kết với mọi người, đó là bài học về tình thân ái. 
?- Hãy rút ra nội dung và nghệ thuật văn bản.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- HS trình bày 1p
- GV chuẩn kiến thức.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Nhân vật Dế Mèn.
a. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn.
-Những chi tiết thể hiện ngoại hình, hành động, ngôn ngữ và tâm trạng của nhân vật Dế Mèn:
- Ngoại hình Dế Mèn: Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt, cánh dài, răng đen nhánh, râu dài uốn cong, hùng dũng.
-Hành động của Dế Mèn:
+ Nhai ngoàm ngoạp.
+ Co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ;
+ Đi đứng oai vệ; 
+ Quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ; thỉnh thoảng, ngứa chân đá một cái, ghẹo anh Gọng Vó lấm láp vừa ngơ ngác dưới đầm lên.
-Ngôn ngữ của Dế Mèn: gọi Dế Choắt là “chú mày” với giọng điệu khinh khỉnh..
-Tâm trạng của Dế Mèn: hãnh hiện, tự hào cho là mình đẹp, cường tráng và giỏi.
=> Qua những chi tiết trên cho thấy Dế Mèn là một chàng thanh niên trẻ trung, yêu đời, tự tin nhưng vì tự tin quá mức về vẻ bề ngoài và sức mạnh của mình dẫn đến kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu.
+ Nghệ thuật: 
-Kể chuyện kết hợp miêu tả;
-So sánh, tính từ gợi hình gợi tả (mẫm bóng, nhọn hoắt, bóng mỡ, đen nhánh ...)
- Từ ngữ chính xác, sắc cạnh với nhiều động từ (đạp, nhai...)
- Giọng văn sôi nổi.
b.Diễn biến câu chuyện Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thương tâm của Dế Choắt.
* Dế Choắt trong cái nhìn của Dế Mèn.
- Cái tên cũng do Dế Mèn đặt (giễu cợt).
- Cách xưng hô: “chú mày”- “ta”.
- Ngoại hình:
+ Như gã nghiện thuốc phiện.
+ Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ.
+ Hôi như cú mèo.
- Nhận xét về tính cách, sinh hoạt của Dế Choắt:
+ Dại dột, có lớn mà không có khôn.
+ Ăn ở bẩn thỉu, lôi thôi.
- Lời từ chối của Dế Mèn khi Dé Choắt mong muốn được giúp đỡ: (đào hang sâu, có đường sang hang của Dế Mèn phòng lúc hoạn nạn), Dế Mèn thẳng thừng từ chối, thậm chí còn miệt thị Dế Choắt: hôi hám 
→Dế Choắt trong mắt của Dế Mèn: Xấu xí, yếu ớt, lười nhác, bẩn thỉu.
- Thái độ của Dế Mèn: Coi thường, khinh khi, nhìn bạn với cái nhìn trịch thượng.
→ Ích kỉ, hẹp hòi, ngạo mạn, lạnh lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng loại.
* Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
- Diễn biến hành động và tâm lí của Dế Mèn:
+ Lúc đầu thì huênh hoang trước Dế Choắt.
+ Hát véo von, xấc xược với chị Cốc
+ Sau đó chui tọt vào hang vắt chân chữ ngũ, nằm khểnh yên trí... đắc ý.
+ Khi Dế choắt bị Cốc mổ thì nằm im thin thít, khi Cốc bay đi rồi mới dám mon men bò ra khỏi hang. 
→ Hèn nhát, tham sống sợ chết, bỏ mặc bạn bè, không dám nhận lỗi.
- Đó không dũng cảm mà là sự liều lĩnh, ngông cuồng thiếu suy nghĩ: vì nó sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng cho Dế Choắt.
- Dế Mèn bỏ mặc bạn bẻ trong cơn nguy hiểm hèn nhát, không dám nhận lỗi
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
- Hậu quả: Gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt (Kẻ phải trực tiếp chịu hậu quả của trò đùa này là Dế Choắt).
- Với Dế Mèn:+ Mất bạn láng giềng.+ Bị Dế Choắt dạy cho bài học nhớ đời.+ Suốt đời phải ân hận vì lỗi lầm của mình gây ra.
- Tâm trạng của Dế Mèn:
+ Dế Mèn thể hiện ân hận, hối lỗi.
+ Nâng đầu Dế Choắt vừa thương, vừa ăn năn hối hận.
+ Chôn xác Dế Choắt vào bụi cỏ um tùm.
* Nhận xét:
→Ở đây có sự biến đổi tâm lý: từ thái độ kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn, hối hận.
→Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sinh động, hợp lí.
- Bài học về cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác, tình thân ái, chan hòa.
 - Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra sau cái chết của Dế Choắt: Thói ngông cuồng của mình, trêu đùa, khinh thường người khác, thoả mãn niềm vui cho mình đã gây ra hậu quả khôn lường, phải ân hận suốt đời 
III. Tổng kết
1. Nội dung – Ý nghĩa:
- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt. 
- Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; yêu thương giúp đỡ bạn bè; cách ứng xử lễ độ, khiêm nhường; sự tự chủ; ăn năn hối lỗi trước cử chỉ sai lầm...
2. Nghệ thuật
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả. 
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ, miêu tả loài vật chính xác, sinh động
- Các phép tu từ . 
-Lựa chọn ngôi kể, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Câu nào dưới đây không nói về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí?
A. Đây là tác phẩm đặc sắc và nổi bật nhất của của Tô Hoài viết về loài vật.
B. Tác phẩm gồm có 10 chương, kể về những chuyến phiêu lưu đầy thú vị của Dế Mèn qua thế giới những loài vật nhỏ bé.
C. Tác phẩm được in lần đầu tiên năm 1941.
D. Tác phẩm viết dành tặng cho các bậc cha mẹ.
Câu 2: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được kể lại theo lời
A. Dế Mèn. B. Chị Cốc. C. Dế Choắt. D. Tác giả.
Câu 3: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào?
A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao. B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ.
C. Mập mạp, xấu xí và thô kệch. D. Thân hình bình thường như bao con dế khác.
Câu 4: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào?
A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.
B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh,
C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác.
D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người. 
Câu 5: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào?
A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao. B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ.
C. Mập mạp, xấu xí và thô kệch. D. Thân hình bình thường như bao con dế khác.
Câu 6: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào?
A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.
B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh,
C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác.
D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người. 
Câu 7: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra được qua cái chết của Dế Choắt là gì?
A. Không nên trêu ghẹo những con vật khác, nhất là họ hàng nhà Cốc.
B. Nếu có ai nhờ mình giúp đỡ thì phải nhiệt tâm thực hiện, nếu không có ngày mình cần thì sẽ không có ai giúp đỡ.
C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong câu chuyện Bài học đường đời đầu tiên bằng lời của nhân vật đó.
GV gợi ý có thể lựa chọn lời của nhân vật Dế Mèn hoặc Dế Choắt. Ngôi kể phải phù hợp với sự việc và nhân vật được lựa chọn, thể hiện đúng cách nhìn và giọng kể của người kể chuyện, đảm bảo tính chính xác của các sự kiện. 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ: Đọc phần (1) văn bản Bài học đường đời đầu tiên (từ đầu đến có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi) và thực hiện các yêu cầu sau:
PHT 1
Nhiệm vụ: Đọc phần (1) văn bản Bài học đường đời đầu tiên (từ đầu đến có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi) và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống:
Dế Mèn tự miêu tả hình thức của mình
càng:...........vuốt:..............cánh:.............răng:......
Hành động của Dế Mèn:
........................................................
Dế Mèn tự đánh giá về bản thân 
Quan hệ của Dế Mèn với bà con hang xóm 
2. Từ đó, em rút ra đặc điểm của nhân vật Dế Mèn: 
PHT 2
 Nhiệm vụ: Đọc phần (2) văn bản Bài học đường đời đầu tiên (từ Bên
 nhà hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt đến Tôi về, không một chút bận tâm) và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Hoàn thành bảng sau bằng cách điền từ, cụm từ phù hợp vào cột bên phải
Cách xưng hô của Dế Mèn với Dế Choắt
...................................................
Lời Dế Mèn miêu tả ngoại hình Dế Choắt
....................................................
Lời Dế Mèn nhận xét về hang ở của Dế Choắt
....................................................
Lời từ chối của Dế Mèn khi Dế Choắt mong muốn được giúp đỡ
...............................................................
2. Nhận xét của em về thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt
3.Đánh giá của em vê Dế Mèn qua quan hệ với những người bạn hàng
 xóm của Dế Choắt.
 Ngày soạn: 7/9/2022 Ngày dạy: 9/9/2022
BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN
TIẾT 4: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I.MỤC TIÊU
1.Về năng lực 
- Nhận biết được các kiểu cấu tạo của từ tiếng Việt: từ đơn và từ phức (từ đơn, từ láy), chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn văn;
- Nhận biết được nghia của từ ngữ, hiểu được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng, nhận biết và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong văn bản.
2. Về phẩm chất: 
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- KHBD, Máy chiếu
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt yêu cầu nhớ lại kiến thức tiếngViệt từ tiểu học và trả lời: Phân loại theo cấu tạo, tiếng việt có những từ loại nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời.
- Dự kiến sản phẩm: Theo cấu tạo: từ đơn, từ ghép, từ láy;
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ở Tiểu học, các em đã được học về tiếng và từ. Tuy nhiên để giúp các em có thể hiểu sâu hơn và sử dụng thành thạo hơn từ tiếng việt, cô sẽ hướng dẫn cả lớp tìm hiểu trong bài Thực hành tiếng Việt.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ đơn, từ phức
a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn
Chia lớp thành 4 nhóm, hãy ghép các từ ở cột phải với các từ ở cột trái để miêu tả Dế Mèn cho phù hợp:
A B
Vuốt
Nhọn hoắt
Cánh
Rung rinh
Người
Hủn hoẳn
răng
Đen nhánh
Bóng mỡ
Ngoàm ngoạp
- Gv yêu cầu HS quan sát lại bảng trên và đặt câu hỏi: 
+ Em có nhận xét gì về các từ ở cột A và cột B?
+ Em nhận thấy từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? 
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo kết quả 
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng.
GV chuẩn kiến thức: 
- Các từ ở cột A có 1 tiếng, đó là từ đơn. Các từ ở cột B có 2 tiếng, đó là từ ghép.
- GV yêu cầu HS rút ra khái niệm về từ đơn, từ ghép, từ láy.
I. Từ đơn và từ phức
- Từ đơn do một tiếng tạo thành, còn từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành
- Từ phức:
+ Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau.
+ Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ phép láy âm
Vuốt – nhọn hoắt
Cánh – hủn hoẳn
Người – rung rinh, bóng mỡ
Răng – đen nhánh, ngoằm ngoạp
- Các từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa như: đen nhánh, bóng mỡ, nhọn hoắt từ ghép
- Các từ lặp lại âm đầu (rung rinh, hủn hoẳn, ngoằm ngoạp), không có quan hệ với nhau về nghĩa từ láy
->Những từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. 
->Những từ phức mà các tiếng chỉ có quan hệ với nhau về âm (lặp lại âm đầu, vần hoặc lặp lại cả âm đầu và vần) được gọi là từ láy.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm bài tập nhanh
Bài tập thêm: Hãy chỉ ra các từ đơn, từ ghép, từ láy trong câu thơ sau:
Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
Bài tập
- Từ đơn: ta, ơi, , đâu, trời, đẹp, hơn
- Từ ghép: Việt Nam, đất nước, biển lúa
- Từ láy: mênh mông
Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp tu từ so sánh
a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm, tác dụng biện pháp tu từ so sánh.
b. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
 Dự kiến sản phẩm
HĐ cá nhân
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- Câu văn trên đã sử dụng phép tu từ so sánh. 
- Hãy chỉ ra các hình ảnh đã được người viết so sánh ?
- Dựa trên cơ sở nào mà tác giả lại so sánh hai hình ảnh ấy với nhau? 
- So sánh hai cách diễn đạt sau, em thấy cách nào hay hơn? Vì sao?
Cách 1: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và cao lêu nghêu. 
- Em hãy rút ra khái niệm của phép tu từ so sánh?
 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
 Bước 3. Báo cáo kết quả: HS trả lời miệng, trình bày kết quả. 
* Bước 4. Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
III. Biện pháp tu từ
1.Ví dụ: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và cao lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. 
-Phép tu từ so sánh: Hình dáng của Dế Choắt với một gã nghiện thuốc phiện 
-Phép so sánh này dựa trên điểm tương đồng (giống nhau) về ngoại hình gầy gò, yếu đuối, yếu sức.
-Tác dụng: Làm cho hình ảnh Dế Choắt hiện lên cụ thể, sinh động với dáng vẻ yếu đuối, thiếu sức sống; đồng thời thấy được cái nhìn coi thường, lạnh lùng của Dế Mèn về Dế c
2. Kết luận:
- So sánh là đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác dựa trên những điểm tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diện đạt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b.Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự kiến sản phẩm
Bài tập 1
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm vào vở
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
B3: Báo cáo kết quả 
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
BT2 HĐ cá nhân
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV thảo luận theo cặp: tìm các từ láy mô phỏng âm thanh trong VB Bài học đường đời đầu tiên, ví dụ như véo von, hừ hừ 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi;
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B 4: Đánh giá kết quả 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
BT3: HĐ cặp
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS tìm và phân tích các từ láy trong các câu văn;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi;
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
- GV chuẩn kiến thức: nghĩa của các từ láy
BT4 HĐ cặp
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4;
- GV hướng dẫn: để giải thích nghĩa thông thường của từ có thể dựa vào từ điển, còn để giải thích nghĩa của từ trong câu cần dựa vào từ ngữ đứng trước và sau nó.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
B 3: Báo cáo kết quả 
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
- GV chuẩn kiến thức: 
Bài tập 5,6 : giao BTVN
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Tìm câu văn dùng phép so sánh và tác dụng của so sánh trong VB Bài học đường đời đầu tiên:
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
* Bước 3. Báo cáo kết quả: HS trả lời miệng, trình bày kết quả. 
Bài tập 1 SGK trang 20
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Tôi, nghe, người
Bóng mỡ, ưa nhìn, 
Hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh
Bài tập 2 SGK trang 20
Một số từ láy mô phỏng âm thanh: phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, văng vẳng...
Bài 3 SGK trang 20
+ Các từ láy: phanh phách, ngoàm ngoạp, dún dẩy
-Phanh phách: âm thanh phát ra do một vật sắc tác động liên tiếp vào một vật khác.
-Ngoàm ngoạp: nhiều, liên tục, nhanh
-Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách
Bài 4 SGK trang 20
- Nghèo: ở vào tình trạng không có hoặc có rất ít những gì thuộc về yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất (như: Nhà nó rất nghèo, Dất nước còn nghèo).
- Nghèo sức: khả năng hoạt động, làm việc hạn chế, sức khoẻ kém hơn những người bình thường.
- Mưa dầm sùi sụt: mưa nhỏ, rả rích, kéo dài không dứt.
- Điệu hát mưa dầm sùi sụt: điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương.
- Hai cái răng đen nhánh của tôi lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy đang làm việc
.-> Tác dụng: So sánh hai cái răng của Dế Mèn khi nhai thức ăn với hai lưỡi liềm máy đang làm việc để nhận mạnh Dế Mèn đang tuổi ăn, tuổi lớn, đầy sức sống.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. M

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_1_den_43_nam_hoc_2022_2023.docx