Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 43: Cụm danh từ - Năm học 2019-2020
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của cụm danh từ; chức năng ngữ pháp của cụm danh từ; cấu tạo đầy đủ của một cụm danh từ.
- Ý nghĩa của phụ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
2. Kĩ năng:
Biết cách nhận biết đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
3. Thái độ:
HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
B. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK,SGV,CKTKN, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
2. HS: Xem kỹ lại kiến thức về từ ở bậc Tiểu học.
C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng nhận thức: Hiểu khái niệm, cấu tạo, chức năng của cụm danh từ
- Kĩ năng nhận định, nêu và giải quyết vấn đề: Xác định được cụm danh từ, tự lấy ví dụ về cụm danh từ, đặt câu
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 6A.6B.
2. Kiểm tra bài cũ
- Phân biệt danh từ chung, danh từ riêng, cho VD?
- Lấy ví dụ 5 danh từ chung, 5 danh từ riêng. Đặt 2 câu: 1 câu sử dụng danh từ chung, 1 câu sử dụng danh từ riêng.
3. Bài mới:
Hoạt động khởi động:
GV giới thiệu bài mới: Các em vừa tìm hiểu khái niệm và phân loại danh từ . Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu cụm danh từ. Cụm danh từ có cấu tạo và chức vụ cú pháp gì ? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu
Ngày xây dựng kế hoạch: 24/10/2019 Ngày thực hiện: 6A:.............. 6B:............... Tiết 43. CỤM DANH TỪ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Đặc điểm của cụm danh từ; chức năng ngữ pháp của cụm danh từ; cấu tạo đầy đủ của một cụm danh từ. - Ý nghĩa của phụ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kĩ năng: Biết cách nhận biết đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3. Thái độ: HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh - Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ B. CHUẨN BỊ 1. GV: SGK,SGV,CKTKN, tài liệu tham khảo, bảng phụ. 2. HS: Xem kỹ lại kiến thức về từ ở bậc Tiểu học. C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng nhận thức: Hiểu khái niệm, cấu tạo, chức năng của cụm danh từ - Kĩ năng nhận định, nêu và giải quyết vấn đề: Xác định được cụm danh từ, tự lấy ví dụ về cụm danh từ, đặt câu D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 6A..............................6B........................... 2. Kiểm tra bài cũ - Phân biệt danh từ chung, danh từ riêng, cho VD? - Lấy ví dụ 5 danh từ chung, 5 danh từ riêng. Đặt 2 câu: 1 câu sử dụng danh từ chung, 1 câu sử dụng danh từ riêng. 3. Bài mới: Hoạt động khởi động: GV giới thiệu bài mới: Các em vừa tìm hiểu khái niệm và phân loại danh từ . Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu cụm danh từ. Cụm danh từ có cấu tạo và chức vụ cú pháp gì ? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu Hoạt động 1. Cụm danh từ là gì? (15 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ - HS hoạt động cá nhân đọc ví dụ Sgk và trả lời câu hỏi. H: Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào trong câu? ngày xưa Hai vợ chồng ông lão đánh cá một túp lều nát trên bờ biển H: Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? - Danh từ. GV chốt: Những từ đi kèm với danh từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ tạo thành một tổ hợp từ gọi là cụm danh từ. H: Vậy ta có những cụm danh từ nào ? H: Qua ví dụ em hiểu thế nào là cụm DT? GV giao nhiệm vụ - HS thực hiện HĐ ghép đôi. - So sánh các ví dụ sau đây rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ? GV phát phiếu học tập hướng dẫn HS thảo luận HS thực hiện nhiệm vụ và ghi kết quả ra phiếu học tập GV quan sát, hỗ trợ học sinh học tập GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả HS trình bày kết quả Các nhóm khác thảo luận, nhận xét kết quả GV đánh giá kết quả của HS và chiếu đáp án. - Túp lều -> danh từ chỉ nêu tên sự vật - một túp lều -> Cụm danh từ, trong đó danh từ được bổ sung ý nghĩa về số lượng - một túp lều nát - > Cụm danh từ, trong đó danh từ được bổ sung ý nghĩa về số lượng và tình trạng - một túp lều nát trên bờ biển -> Cụm danh từ, trong đó danh từ được bổ sung ý nghĩa về số lượng và tình trạng, vị trí. => Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một danh từ. Số lượng phụ ngữ càng tăng, càng phức tạp thì nghĩa của cụm DT càng đầy đủ hơn. GV chốt kiến thức và ghi bảng Nghĩa của cụm DT phức tạp song rõ ràng, đầy đủ hơn so với DT.( Số lượng phụ từ càng tăng thì nghĩa của cụm danh từ càng đầy đủ). GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân HS nhận nhiệm vụ thực hiện hoạt động cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Cho DT “học sinh” hãy phát triển thành cụm DT? Học sinh -> Một học sinh. -> Một học sinh lớp 6A. - Đặt câu với cụm danh từ trên? Câu: Một học sinh lớp 6A / đang học bài. CN VN Nam / là học sinh lớp 6A. CN VN - Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu trên? - Em có nhận xét gì về hoạt động ngữ pháp của cụm danh từ trong câu? GV chốt kiến thức và ghi bảng GV làm rõ giống: Chức vụ chính: Chủ ngữ, khi làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước. - Qua ví dụ em hãy nêu những đặc điểm tiêu biểu của cụm danh từ? HS trả lời – GV chốt ND HS đọc ghi nhớ I. Cụm danh từ là gì? 1. Bài tập: Sgk/116 * Các cụm từ - ngày xưa - hai vợ chồng ông lão đánh cá - một túp lều nát trên bờ biển. -> Cụm danh từ * Nghĩa của cụm danh từ - Đầy đủ hơn danh từ - Chức năng ngữ pháp: hoạt động giống danh từ.: làm CN,VN 2. Ghi nhớ: (Sgk/117) Hoạt động 2. Cấu tạo của cụm danh từ (12 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ - HS hoạt động cặp đôi - Tìm cụm danh từ trong câu trên? - Xác định danh từ trung tâm trong các cụm danh từ đó? + Làng, thúng gạo, con trâu, con, năm, làng GV hướng dẫn HS phân loại các từ ngữ đứng trước, sau danh từ - Liệt kê những từ ngữ đứng trước và đứng sau những danh từ đó và xếp thành loại? + Đứng trước: ba, chín->chính xác, cụ thể cả -> chỉ tổng thể + Đứng sau: nếp, đực->chỉ đặc điểm ấy -> chỉ vị trí. GV hướng dẫn HS xếp vào bảng phân loại, đưa thêm cụm danh từ gồm đầy đủ các phần Phần trước Phần TT Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 làng ấy ba thúng gạo nếp cả làng Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy - Qua quan sát bảng em thấy cụm danh từ gồm mấy phần, phần nào bắt buộc phải có? - GV phân tích về vai trò của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ? + Phụ ngữ trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng + Phụ ngữ sau: Nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian. GV minh họa bảng thống kê cấu tạo cụm danh từ, lấy thêm ví dụ minh họa từng phần trong mô hình cấu tạo II. Cấu tạo của cụm danh từ 1. Bài tập: Sgk - làng ấy - ba thúng gạo nếp - ba con trâu đực - ba con trâu ấy - chín con - năm sau - cả làng - Cụm danh từ gồm 3 phần: + Phần trước + Phần trung tâm + Phần sau Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 Phụ ngữ chỉ tổng thể Phụ ngữ chỉ số lượng DT đơn vị DT sự vật Phụ ngữ chỉ đặc điểm Phụ ngữ chỉ vị trí cả ba thúng gạo nếp ấy tất cả, hết thảy, toàn bộ, ... một, hai,.... mọi, mỗi, các, từng, ... anh, em,con, chiếc,.. học sinh,cha, mẹ.... non, già, đắng, chát trung thực .... đó, nọ, kia, GV chuyển giao nhiệm vụ - HS hoạt động nhóm Sắp xếp các cụm danh từ còn lại vào bảng phân loại ? Phần trước Phần TT Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 ba con trâu đực ba con trâu ấy chín con năm sau Gv chốt nội dung bài học 2. Ghi nhớ: Sgk/118 Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV giao nhiệm vụ - HS hoạt động cá nhân - Tìm cụm DT? HS trình bày kết quả Nhận xét GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân HS đọc và làm BT2 - Điền cụm DT vào mô hình cấu tạo cụm danh từ? HS lên bảng điền vào bảng GV gọi HS khác nhận xét GV đánh giá nêu kết quả. Phần phụ trước. Phần trung tâm. Phần phụ s2u. t2 t1 T1 T2 S1 S2 Một Một Một người lưỡi con chồng búa yêu tinh thật xứng đáng của cha để lại ở trên núi, có nhiều phép lạ. III. Luyện tập Bài tập 1: Sgk/118 a, Một người chồng thật xứng đáng b, Một lưỡi búa của cha để lại c, Một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. Bài tập 2: Sgk/118 4. Củng cố - GV khái quát nội dung đã học 5. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập các kiến thức học về tiếng Việt E. RÚT KINH NGHIỆM - ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Ngày .... tháng 10 năm 2019 Duyệt kế hoạch dạy học Trình Thị Hậu Hiệp
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_43_cum_danh_tu_nam_hoc_2019_2020.doc