Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-80

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-80

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên, thấy được nét đặc sắc của ngòi bút Tô Hoài trong cả hai phương thức miêu tả và kể chuyện.

- Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng kể và tóm tắt truyện.

- Nhận biết và hiểu một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong truyện.

- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.

3.Thái độ

- Giáo dục học sinh biết yêu thương, gần gũi với bạn bè, đức tính khiêm tốn

học hỏi những người xung quanh.

4. Năng lực:

- Phát triển năng lực đọc- hiếu văn bản, năng lực cảm thụ văn học, năng lực

hợp tác, năng lực ngôn ngữ để HS nắm được một số nét về tác giả Tô Hoài

và tác phẩm Dế mèn phiêu lưu kí.

- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự thông qua ngoại hình, hành động, ngôn ngữ: Dế Mèn - 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính cánh bồng bột và kiêu ngạo.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài học

- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.

2.Học sinh:

- Soạn bài.

- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản

- Đọc tài liệu về nhà văn Tô Hoài

 

doc 56 trang tuelam477 3110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-80", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
Bài: 18 - Tiết: 73 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 (Trích Dế mèn phiêu lưu kí ) 
 Tô Hoài 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên, thấy được nét đặc sắc của ngòi bút Tô Hoài trong cả hai phương thức miêu tả và kể chuyện.
Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng kể và tóm tắt truyện.
- Nhận biết và hiểu một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong truyện.
- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.
3.Thái độ
- Giáo dục học sinh biết yêu thương, gần gũi với bạn bè, đức tính khiêm tốn
học hỏi những người xung quanh.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực đọc- hiếu văn bản, năng lực cảm thụ văn học, năng lực 
hợp tác, năng lực ngôn ngữ để HS nắm được một số nét về tác giả Tô Hoài 
và tác phẩm Dế mèn phiêu lưu kí.
Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự thông qua ngoại hỡnh, hành động, ngôn ngữ: Dế Mèn - 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính cánh bồng bột và kiêu ngạo.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.
2.Học sinh:
- Soạn bài.
- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
- Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nghiên cứu tình huống.
- Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học dự án
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kỹ thuật “khăn trải bàn”
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
	2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV- HS
Nội dung bài học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
GV: Cho Hs quan sát chân dung nhà văn Tô Hoài.
? Đây là nhà văn nổi tiếng VN với những tác phẩm viết cho trẻ em. Đó là nhà văn nào?
? Tác phẩm nổi tiếng của VN được dịch ra nhiều thứ tiếng nhất trên thế giới. Cho biết tên tác phẩm đó?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Đó là nhà văn Tô Hoài
+ Tác phẩm “DMPLK”
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Chốt: Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô hoài là một trong những tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Tô Hoài và văn bản DMPLK.
* Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Tô Hoài, hoàn cảnh ra đời của văn bản, có tranh minh họa
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm 
+ Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi, là nhà văn của tuổi thơ, thể hiện tình yêu thương, sự trân trọng đối với những nụ mầm tươi mới đang cần được bồi đắp để bước vào đời.
+ Dế mèn phiêu lưu kí (1941) là tác phẩm đặc sắc nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi( Truyện đồng thoại)
+ Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
+ Kể về cuộc phiêu lưu đầy sóng gió và lí thú của chàng Dế mèn.
+ Bài học đường đời đầu tiên thuộc chương I của tác phẩm, ở chương này Dế mèn tự giới thiệu về mình, đặc biệt kể về một câu chuyện đáng ân hận một bài học đường đời đầu tiên
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều lần nhất được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ.
? Đề xuất cách đọc văn bản?
- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc: 
+ Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bị thương.
- Gv gọi 2 HS đọc, mỗi em một đoạn.
- Gv nhận xét, sửa chữa cách đọc của HS.
GV hướng dẫn HS tự đọc phần giải thích nghĩa các từ khó trong SGK.
Hoạt động nhóm cặp đôi
1.GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
? Kể những sự việc chính trong văn bản. Theo em, sv nào là quan trọng nhất?
? Nhận xét lời kể, ngôi kể trong vb?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: Hđ nhóm cặp đôi, thống nhất ý kiến.
- GV: Quan sát, hỗ trợ
- Dự kiến sản phẩm:
3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc quan trọng nhất.
- Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, kể theo ngôi thứ nhất.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
- Tên thật Nguyễn Sen (1920- 2014)
- Viết văn từ trước cách mạng
- Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi
2. Tác phẩm
a/ Xuất xứ, thể loại
- Trích từ tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
- TL: kí
b/ Đọc-Tìm hiểu chú thích.
- Bố cục :
+ Phần 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi" Þ Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
+ Phần 2: Còn lại Þ Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
* Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được bức chân dung tự họa của nhân vật Dế Mèn.
* Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo luận nhóm bàn
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Hình dáng, hành động của Dế Mèn được nhà văn khắc họa qua những chi tiết nào?
+ Cách miêu tả ấy giúp em hình dung hình ảnh Dế Mèn như thế nào?
+ Qua các chi tiết vừa tìm, em có nhận xét gì về từ ngữ, trình tự và cách miêu tả của tg?
HP : ? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện như thế không? 
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn thống nhất kết quả.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm:
* Ngoạn hình:
+ Là chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp trai.
+ Vừa tả ngoại hình chung vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ hành động của đối tượng.
+ 1 loạt tt tạo thành 1 hệ thống: cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài, giòn giã, nâu, bóng, to, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai, 
* Hành động :
+ Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình.
+ Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn? 
* GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô cùng sống động không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn:
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
-Vuốt:cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng
-Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong 
-> Bằng sự quan sát tinh tế, chọn lọc các chi tiết tiêu biểu, sd hệ thống tt, nt ss -> DM hiện lên là 1 chàng dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp .
b. Hành động:
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó
- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu... 
- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
->Từ ngữ chính xác, trình tự miêu tả hợp lí 
-> DM kiêu căng, xốc nổi, xem thường mọi người.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS viết đv
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Viết một đv trình bày cảm nhận của em về hình ảnh Dế Mèn
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
- Trong vai Mèn hãy kể lại đoạn 1 .
- Dế Mèn hiện lên như thế nào qua lời kể của bạn?
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
 + Nghe yêu cầu.
 + Trình bày cá nhân
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài.
- 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
Ngày soạn: 
Ngày dạy. 
 Bài:18 - Tiết: 74 : Đọc – Hiểu văn bản
 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN(Tiếp)
 (Trích Dế mèn phiêu lưu kí ) 
 Tô Hoài 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên, thấy được nét đặc sắc của ngòi bút Tô Hoài trong cả hai phương thức miêu tả và kể chuyện.
Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng kể và tóm tắt truyện.
- Nhận biết và hiểu một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong truyện.
- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.
3.Thái độ
- Giáo dục học sinh biết yêu thương, gần gũi với bạn bè, đức tính khiêm tốn
học hỏi những người xung quanh.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực đọc- hiếu văn bản, năng lực cảm thụ văn học, năng lực 
hợp tác, năng lực ngôn ngữ để HS nắm được một số nét về tác giả Tô Hoài 
và tác phẩm Dế mèn phiêu lưu kí.
Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự thông qua ngoại hình, hành động, ngôn ngữ: Dế Mèn - 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính cánh bồng bột và kiêu ngạo.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.
2.Học sinh:
- Soạn bài.
- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
- Đọc tài liệu về nhà văn Tô Hoài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nghiên cứu tình huống.
- Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kỹ thuật “khăn trải bàn”
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
	2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV- HS
Kiến thức chốt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
?Trong tiết học trước, em thấy những nét tính cách chưa đẹp nào của DM?
? Em thử hình dung, với tính cách đó, DM sẽ có thể làm gì? 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Trong tiết học trước các em đã được thấy những nét đẹp và chưa đẹp về ngoại hình và tính cách DM.
Và chính những nét chưa đẹp đó đã làm cho DM phải một lần ân hận suốt đời. Vậy nỗi ân hận, bài học đường đời đầu tiên của DM đó là gì? Câu hỏi đó cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 2 phần bài học
* Mục tiêu: HS hiểu được bài học đường đời đầu tien trong cuộc đời của DM
* Phương thức thực hiện:hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
- Đọc phân vai đoạn 2:
Vai DM.
Vai Dế Choắt.
 Vai chị Cốc.
 Vai người dẫn truyện
+ Hình ảnh Dế choắt hiện lên qua những chi tiết nào? So sánh với chân dung Dế Mèn và rút ra nhận xét.
+ Tìm chi tiết miêu tả thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)?
+ Nhận xét gì về thái độ của DM?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, 
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm 
+ Như gã nghiện thuốc phiện; Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ; Hôi như cú mèo;...
+ Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với Choắt; dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
-> Rất kiêu căng
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Thói hống hách, kiêu ngạo của DM được biểu hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong truyện?
HS: Dế Mèn khi trêu chị Cốc
? Nhận xét lời hát của DM?
DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả.
Thảo luận nhóm bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc? 
? Hành động ngông cuồng của DM đã dẫn đến hậu quả ntn? Thái độ của DM trước hậu quả ấy? 
? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, 
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm 
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thin thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của DC
+ Ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá
- Bài học đường đời đầu tiên:
+Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC
+ Ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì?
Hoạt động 2: Tổng kết
? Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc sắc về nghệ thuật kể và tả của tác giả?
? Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong văn bản này?
*Tóm lại : Đây là văn bản mẫu nực về kiểu văn miêu tả mà chúng ta sẽ học ở bài tập làm văn sau này.
I. Giới thiệu chung
II. Tìm hiểu văn bản 
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn.
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. 
* Thái độ của DM với Dế Choắt:
- Khinh thường
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
* Dế Mèn khi trêu chị Cốc
- DM xấc xược, ác ý
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hãi 
+ Bàng hoàng
+ Hốt hoảng lo sợ
- Khi DC bị chết-> Ân hận xám hối chân thành... nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá
Þ DM còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi.
III. Tổng kết:
1. Ngệ thuật
- Cách quan sát, miêu tả loài vật sống động; trí tưởng tượng độc đáo khiến thế giới loài vật hiện lên dễ hiểu như thế giới con người; dùng ngôi kể thứ nhất.
2. Nội dung
- Bài học của Dế Mèn .
* Ghi nhớ(SGK)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về vb để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, viết đv
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
- Dự kiến sản phẩm:
+ DM: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi.
+ DC: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy.
+ Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa...
IV. Luyện tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
+ Qua câu chuyện của DM, em rút ra bài học gì cho bản thân mình?
+ Thử tượng tượng những lời nói và tâm trạng của Mèn khi đứng trước nấm mộ của Choắt?
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
+ Dự kiến sản phẩm: Không kiêu căng, tự phụ; khi làm bất cứ việc gì phải suy xét thật kỹ, không gây ra những hậu quả đáng tiếc,...
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
- Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài.
- Sưu tầm những tác phẩm có cùng nội dung
- 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Bài:18 - Tiết 75: Tiếng Việt
PHÓ TỪ
I. MỤC TIÊU CẤN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm của phó từ, các loại phó từ.
- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ. biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
- Tích hợp với văn bản Sông nước Cà Mau với sự quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng phó từ
- Biết đặt câu có sử dụng phó từ để thể hiện ý nghĩa khác nhau.
3. Thái độ
- Sử dụng đúng các loại phó từ tạo hiệu quả cho sự diễn đạt
- Yêu tiếng Việt
4. Năng lực: 
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ để giúp HS nắm vững khái niệm về phó từ ; ý nghĩa khái quát của phó từ ; đặc điểm ngữ pháp của phó từ
- Nhận biết các phó từ trong văn bản, biết phân biệt các loại phó từ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, 
2. Học sinh:
- Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị một số đoạn văn trình bày theo cách quy nạp, diễn dịch.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật khăn phủ bàn
D. Hoạt động vận dụng
- Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV- HS
Kiến thức chốt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Mục tiêu: 
 - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
 - Kích thích HS tìm hiểu về phó từ
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
Học kỳ 1 chúng ta vừa được tìm hiểu các loại cụm từ như cụm ĐT,cụm TT .
? Tìm một cụm ĐT, một cụm TT đủ cấu tạo 3 phần?
? Xác định cấu tạo của cụm từ đó?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm: 
+ đang chơi ở sân
+ cũng ngọt lắm
 ? ?
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: trong đó em thầy phần phụ trước, phần phụ sau của các cụm này là những từ như : đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng rất, quá, lắm ... Vậy chúng thuộc từ loại nào ? Bài học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu phó từ là gì
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được phó từ và ý nghĩa của phó từ.
* Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn
GV chuyển giao nhiệm vụ: 
Treo bảng phụ đã viết VD
+ YC HS đọc vd?
+ Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
+ Xã định từ loại của những từ được bổ sung ý nghĩa?
GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 7 phút.
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm:
-....đã đi nhiều nơi
 Pt ĐT
 - ...cũng ra những câu đố oái 
 PT ĐT
oăm để hỏi ...
 -...thật lỗi lạc
 PT TT
 -...soi gương được và rất ưa nhìn
 ĐT PT PT TT
 - ...to ra ...rất bướng .
 Tt Pt Pt TT 
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
GV: Những từ chuyên đi kèm theo động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ gọi là phó từ
- Phó từ là gì?
? Đọc ghi nhớ?
? Đặt câu có sd phó từ?
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)
Xác định phó từ trong 2 ngữ cảnh sau:
a. Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc ta đừng quên nhau
 (Ca dao)
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì.
 (Tô Hoài)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại phó từ 
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được các loại phó từ 
* Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
Thảo luận nhóm bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV treo bảng phụ 
- HS đọc ví dụ
? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT,TT in đậm ?
? Các phó từ đó bổ sung ý nghĩa nào cho các động từ và tính từ mà nó đi kèm ?
? Hãy điền các phó từ vừa tìm được ở ví dụ phần I, II vào bảng phân loại?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, 
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm 
+ lắm -> chóng 
+ đừng, vào -> trêu
+ không -> trông thấy
+ đã -> trông thấy
- lắm : phó từ chỉ mức độ
 - vào : chỉ hướng
 - đừng : chỉ sự cầu khiến ( ý ngăn cản)
 - đã, đang : chỉ thời gian quá khứ
 - không: chỉ sự phủ định
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
Gv : Ngoài những phó từ chỉ mực độ, chỉ hướng, chỉ cầu khiến, chỉ thời gian như trên, chúng ta còn có những phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự (cũng vẫn còn...) chỉ sự phủ định ( không, chưa, chẳng ...), chỉ khả năng (được..),...
Câu hỏi bổ sung :
? Vậy phó từ có mấy loại lớn ?
? PT đứng trước (sau) ĐT, TT thường bổ sung ý nghĩa gì ?
? Kể thêm những PT mà em biết thuộc mỗi loại trên ?
GV: Cho ®o¹n v¨n: 
 Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp nh hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng.
 Xác đinh phó từ trong đoạn văn và cho biết thuộc loại phó từ nào ? 
? Hs lấy vd .
I. PHÓ TỪ LÀ GÌ?
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
- Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra bổ sung ý nghĩa cho 
+ động từ: đi, ra, thấy, soi gương
+ tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng.
-> Phó từ
* Ghi nhớ- SGK
II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ: 
1. Ví dụ: (SGK -Tr13)
2. Nhận xét
PT đứng trước
PT đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
(từng, mới, sắp,sẽ, )
Chỉ mức độ
thật, rất
(cực kì, hơi, khá,)
lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
Cũng
(đều, vẫn cứ, còn, nữa, cùng )
Chỉ sự phủ định
Không
(chưa, chẳng, )
Chỉ sự cầu khiến
đừng
( hãy, chớ, )
Chỉ kết quả và hướng
được, ra
Chỉ khả năng
vẫn, chưa
* Ghi nhớ: SGK- tr14
- Phó từ có 2 loại lớn:
+ PT đứng trước ĐT, TT
+ PT đứng sau ĐT, TT
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
* Mục tiêu: HS chỉ ra và nêu được ý nghĩa của các PT
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm BT
* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đôi
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
+ HS đọc yc bt
+ Xác đinh phó từ trong đoạn văn và cho biết thuộc loại phó từ nào ? 
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS 
- Dự kiến sản phẩm:( Đã, đương: phó từ chỉ quan hệ thời gian. Không: sự phủ định. Còn, đều, lại, cũng : sự tiếp diền tương. Ra, được: kết quả và hướng
Bài tập 2:
* Mục tiêu: HS viết được đv có sd PT
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi trả lời.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
+ Đọc yêu cầu bài tập.
+ Viết đoạn văn, chỉ ra phó từ và ý nghĩa của nó trong đoạn văn
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
3. Dự kiến sản phẩm
Một hôm, thấy chị Cốc đang rỉa cánh trước cửa nhà, Mèn liền đọc 1 câu thơ cạnh khóe trêu chị Cốc rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc bực quá đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Dế Mèn nhng chị Cốc đã phát hiện thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang . Chị liền trút cơn giận lên đầu Dế Choắt.
* Mục tiêu: HS biết đặt câu có sd PT
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi trả lời.
* Phương thức thực hiện: Trò chơi tiếp sức
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
+ Đọc yêu cầu bài tập.
+ Chơi trò chơi( GT luật chơi)
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
III. Luyện tập
Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn:
a. 
- Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Không: sự phủ định
- Còn: sự tiếp diền tương tự
- Đã: thời gian
- Đều: sự tiếp diễn
- Đương, sắp: thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hướng
- Cũng sự tiếp diễn
- Sắp : thời gian
b.
- Đã: thời gian
- Được: kết quả
Bài tập 2: Viết đoạn văn, chỉ ra phó từ và ý nghĩa của nó trong đoạn văn
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về phói từ để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
HS thi đặt câu nhanh có dùng phó từ.
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
- Tìm những phó từ có trong các văn bản văn học đã được học.
- 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
Ngày soạn: 5 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_73_80.doc