Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-88
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các đặc điểm của phó từ.
- Nắm được các loại phó từ.
II. TRỌNG TÂM
1.Kiến thức.
- Khái niệm phó từ.
+ ý nghĩa khái quát của phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp
của phó từ)
- Các loại phó từ.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng từ loại trong khi nói và viết cho thích hợp.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
- Năng lưc̣ tự hoc̣
- Năng lưc̣ giải quyết vấn đề
-Năng lực sáng tạo
- Năng lưc̣ hơp̣ tác
-Năng lực giao tiếp Tiếng Việt
III. Chuẩn bị
1. Thầy : Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án; BGĐT
2. Trò: Soạn học bài theo hướng dẫn.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
Bƣớc I: Ổn định tổ chức (1’).
Bƣớc II. Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.
* Thời gian: 5‟.
* Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới
- Dòng nào sau đây là cụm danh từ? Phân tích cấu tạo của cụm DT
A. Một lâu đài nguy nga B. Đang nổi sóng mù mịt
C. Không muốn làm nữ hoàng D.Lại nổi cơn thịnh nộ
- Những dòng còn lại tại sao không phải là cụm danh từ? Đó là cụm từ gì?
Bƣớc 3. Tổ
1 Tuần 20 Tiết 73,74 BÀI HỌC ĐƢỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN - Tô Hoài- I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. II. TRỌNG TÂM : 1.Kiến thức. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2.Kĩ năng : - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. * Các kĩ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục: - Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm nhường, biết tôn trọng người khác. - Giao tiếp, phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3. Thái độ : - Yêu thích truyện Tô Hoài. - Biết bảo vệ môi trường sống xung quanh: thiên nhiên cây cỏ và những loài côn trùng. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: *Các năng lực chung - Năng lưc̣ tư ̣hoc̣ - Năng lưc̣ giải quyết vấn đề -Năng lực sáng tạo - Năng lưc̣ giao tiếp - Năng lưc̣ hơp̣ tác *Các năng lực riêng -Năng lực giao tiếp cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm. 5. Các mục tiêu khác: Lồng ghép yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên III.CHUẨN BỊ 1. Thầy: - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT - Tài liệu về tác giả và tác phẩm. - Tranh ảnh chân dung nhà văn Tô Hoài. 2. Trò: - Chuẩn bị soạn bài theo hướng dẫn. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC. Bƣớc I. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, ... Bƣớc II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở bài soạn của HS, nhận xét rút kinh nghiệm Bƣớc III. Tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 2 * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp * Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1‟. Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Chuẩn KTKN cần đạt Ghi chú Trªn thÕ giíi vµ n-íc ta cã nh÷ng nhµ v¨n næi tiÕng g¾n bã c¶ cuéc ®êi viÕt cho ®Ò tµi trÎ em, mét trong nh÷ng ®Ò tµi khã kh¨n vµ thó vÞ bËc nhÊt. T« Hoµi lµ mét trong nh÷ng t¸c gi¶ nh- thÕ. - TruyÖn ®ång tho¹i ®Çu tay cña T« Hoµi: DÕ MÌn phiªu l-u kÝ (1941). Nh-ng DÕ MÌn lµ ai? Ch©n dung vµ tÝnh nÕt nh©n vËt nµy nh- thÕ nµo, bµi häc ®-êng ®êi ®Çu tiªn mµ anh ta nÕm tr¶i ra sao? ®ã chÝnh lµ néi dung bµi häc ®Çu tiªn cña häc k× hai nµy? - Hs nghe và ghi tên bài Tiết 73,74: Bài học đƣờng đời đầu tiên HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu: + Học sinh nắm được các giá trị của văn bản. + Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác... + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện .... * Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm. * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 25- 28‟. Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt Ghi chú ? Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào.Theo em văn bản này nên đọc như thế nào cho phù hợp? GV hướng dẫn cách đọc văn bản: Đọc to, rõ ràng, giọng đầy kiêu hãnh khi miêu tả về vẻ đẹp của Dế Mèn. Đoạn trêu chị Cốc đọc với giọng hách dịch, khi kể về cái chết của chị Cốc đọc với giọng buồn, hối hận. - GV đọc mẫu một đoạn, - HS trả lời cá nhân. - Cá nhân HS nêu cách đọc văn bản. - Đọc văn bản - HS nghe và theo dõi vào sgk. - Cá nhân HS nhận xét bạn đọc bài. I. Tìm hiểu chung 1. Đọc – bố cục. a) Đọc- Kể tóm tắt. + Các sự việc chính: - Miêu tả Dế Mèn: - Tả hình dáng. Tả hành động thói quen. - Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Dế Mèn coi thường Dế Choắt. Dế Mèn trêuchị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. b. Bố cục - Phần 1: Từ đầu -> thiên 3 gọi h/s đọc tiếp. - Nhận xét bạn đọc bài? - Em hãy kể tóm tắt đoạn trích theo các sự việc chính? - Em nhận xét phần kể tóm tắt của bạn? ? Có thể chia văn bản làm mấy phần? Nội dung từng phần. - Dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà và những hiểu biết của em, hãy giới thiệu đôi nét về nhà văn Tô Hoài? GV: Bút danh Tô Hoài: Để kỉ niệm và ghi nhớ về quê hương của ông: sông Tô Lịch và huyện Hoài Đức - Em hãy nêu vị trí của đoạn trích trong tác phẩm? + Các sự việc chính: - Miêu tả Dế Mèn: - Tả hình dáng. Tả hành động thói quen. - Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Dế Mèn coi thường Dế Choắt. Dế Mèn trêuchị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Phần 1: Từ đầu -> thiên hạ: Miêu tả hình dáng, tính cách Dế Mèn. - Phần 2: Còn lại. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. - HS giới thiệu đôi nét về nhà văn Tô Hoài. - HS nêu vị trí của đoạn trích. Trích chương I của “ Dế Mèn phiêu lưu kí” - In lần đầu năm 1941 có 3 chương, hoàn thành năm 1954 với 10 chương hạ: Miêu tả hình dáng, tính cách Dế Mèn. - Phần 2: Còn lại. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. 2. Chú thích a. Tác giả: - Tên thật: Nguyễn Sen - Sinh năm: 1920 - Quê: Hà Nội. - Ông viết nhiều truyện cho thiếu nhi, viết về đề tài miền núi và Hà Nội rất thành công như: Võ sĩ bọ ngựa, Chim cu gáy, Vợ chồng A Phủ... b. Tác phẩm: Trích chương I của “ Dế Mèn phiêu lưu kí” - In lần đầu năm 1941 có 3 chương, hoàn thành năm 1954 với 10 chương. GV bổ sung: "Dế Mèn phiêu lưu kí" là một tác phẩm nổi tiếng đầu tay của nhà văn Tô Hoài được sáng tác khi ông 21 tuổi dựa vào những kỉ niệm tuổi thơ vùng bưởi quê ông. Tác phẩm có 10 chương. Chương đầu kể về lai lịch và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Hai chương tiếp theo kể chuyện Dế Mèn bị bọn trẻ con đem đi chọi nhau với các con dế khác. Dế Mèn trốn thoát. Trên đường về nhà gặp chị Nhà Trò bị sa vào lưới bọn Nhện độc ác. Dế Mèn đã đánh tan bọn Nhện cứu thoát chị Nhà Trò yếu ớt. Bẩy chương còn lại kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. - Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới, được tặng bằng khen của Hội đồng Hoà bình thế giới. -Tổ chức cho hs thực hiện KT “ hỏi chuyên gia” để giải thích từ khó ( 2`) - HS chơi trò chơi “ hỏi chuyên gia” ->phát triển năng lực giao tiếp c. Từ khó: 4 II. HD Tìm hiểu văn bản * GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm(3') các vấn đề sau. - Nhân vật chính trong truyện là ai? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nêu rõ tác dụng của ngôi kể? - Phương thức biểu đạt: Tự sự, kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Nhân vật chính: Dế Mèn. - Ngôi kể: Thứ nhất. ? Trong đoạn văn bản vừa đọc, tác giả đã giới thiệu Dế Mèn với người đọc qua những khía cạnh nào? ? Mở đầu văn bản, nhà văn Tô Hoài đã giới thiệu như thế nào về hình dáng của Dế Mèn? * GV giao cho HS làm việc theo nhóm (2'). ? Dựa vào văn bản, em hãy tìm những chi tiết miêu tả hình dáng, hành động của Dế Mèn? ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật, trình tự miêu tả của tác giả về nhân vật Dế Mèn? ? Quan sát vào các chi tiết trong đoạn văn miêu tả đã làm hiện lên hình ảnh một chàng dế như thế nào trong tưởng tượng của em? GV: Các em thấy nhà văn Tô Hoài vừa miêu tả những đặc điểm chung, vừa miêu tả những nét riêng của nhân vật, vừa miêu tả hình dáng II. Tìm hiểu văn bản - HS thảo luận nhóm (3'). Đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS làm việc theo nhóm bàn (2'). Đại diện một vài nhóm báo cáo, một vài nhóm bổ sung nhận xét. - Hs nhận xét về nghệ thuật - HS quan sát trả lời. - Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt, cánh dài, răng đen nhánh, râu dài uốn cong, hùng dũng.... - Đạp phanh phách, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu. =>Sử dụng nhiều tính từ, động từ mạnh, biện pháp nghệ thuật nhân hoá, trí tưởng tượng phong phú. => Kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu. II. Phân tích 1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn. + Hình dáng. + Tính cách. -> Lần lượt miêu tả từng bộ phận cơ thể của Dế Mèn; gắn liền miêu tả hình dáng với hành động. =>Sử dụng nhiều tính từ, động từ mạnh, biện pháp nghệ thuật nhân hoá, trí tưởng tượng phong phú. + Các tính từ chỉ tính cách. => Chàng Dế khỏe mạnh, cường tráng, trẻ trung, yêu đời. => Kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu. 5 đường nét màu sắc, vừa miêu tả hành động của nhân vật. ? Tự ý thức được vẻ bề ngoài và sức mạnh của mình, Dế Mèn đã cư xử với mọi người như thế nào? ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả? ? Qua các chi tiết ấy đã bộc lộ tính cách gì của Dế Mèn? Vì sao Dế Mèn lại có thái độ như vậy? ? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con" về vẻ đẹp của mình. Theo em Dế Mèn có quyền "hãnh diện" như thế không? GV: Đằng sau các từ ngữ, hình ảnh ta thấy hiện ra những nét tính cách nổi bật của Dế Mèn có cả những nét đẹp lẫn nét chưa tốt trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên trước ngưỡng cửa của tuổi trưởng thành. Nhà văn Tô Hoài đã chọn được những chi tiết thật đắt để bộc lộ rõ tính cách nhân vật. Kiểu bài miêu tả các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn trong các tiết học sau. ? Tính cách đó gợi em liên tưởng tới lứa tuổi nào? Thông qua nhân vật Dế Mèn, em tự rút ra cho mình bài học gì? GV : Đây là một đoạn văn mẫu mực về miêu tả loài vật. Ông đã sử dụng các từ ngữ có sự lựa chọn chính xác, đặc sắc. Phải chăng cái tài của Tô Hoài là qua việc miêu tả ngoại hình còn bộc - Đi đứng oai vệ, cà khịa với bà con hàng xóm, quát mấy chị cào cào, ghẹo mấy anh gọng vó ... + Các tính từ chỉ tính cách. + Vì Dế Mèn mới lớn, sống trong một thế giới nhỏ bé, quanh quẩn gồm những người hiền lành nên đã lầm tưởng sự ngông cuồng là tài ba. - Hs tự bộc lộ + Có, vì đó là tình cảm chính đáng. + Không, vì nó tạo thành thói tự kiêu, có hại cho Dế Mèn sau này. - Hs nghe - HS tự do phát biểu + Không nên hung hăng hống hách, coi thường kẻ khác. - Hs nêu cảm nghĩ + Ông có tài quan sát tinh tế, óc nhận xét sắc sảo, hóm 6 lộ được tính nết, thái độ của nhân vật. ? Qua đoạn truyện giúp em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài? ( Hết tiết 1) hỉnh và có một tình yêu sự sống. + Ông là nhà văn của thiếu nhi. Ông đã thành công khi dựng lên cả một thế giới loài vật trong trắng, ngây thơ, ngộ nghĩnh khao khát và say mê lý tưởng rất phù hợp với tâm lí tuổi thơ. 2. Dế Mèn trêu chị Cốc gây cái chết cho Dế Choắt Gv: Mang tính kiêu căng vào đời, Dế Mèn đã gây ra nhữngchuyện gì để phải ân hận suốt đời? ? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết của Dế Choắt trong con mắt của Dế Mèn ? ? Lời Dế Mèn xưng hô với Dế Choắt có gì đặc biệt? Nhận xét gì về cách xưng hô đó? ? Như thế, dưới mắt Dế Mèn, Dế Choắt hiện ra như thế nào? Em đánh giá gì về nhân vật Dế Mèn. ? Trước lời cầu xin của Dế Choắt nhờ đào ngách thông hang. Dế Mèn đã hành động như thế nào? Chi tiết đó đã tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn? GV bổ sung: Dế Mèn tự hào về vẻ đẹp cường tráng của mình bao nhiêu thì cũng tỏ ra coi thường Dế Choắt ốm yếu, xấu xí bấy nhiêu. Tệ hại hơn nữa, Dế Mèn còn coi Dế Choắt là đối tượng để thoả mãn tính tự kiêu của - HS dựa vào sgk trả lời. + Khinh thường Dế Choắt, gây sự với chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - HS dựa vào sgk trả lời. + Như gã nghiện thuốc phiện. + Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ. + Hôi như cú mèo. + Có lớn mà không có khôn - Hs nhận xét, đánh giá - gọi “chú mày” - + Dế Mèn gọi Dế Choắt là " chú mày" mặc dù trạc tuổi nhau. => DC rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. DM tỏ thái độ, chê bai, trịch thượng, kẻ cả coi thường Dế Choắt ->Không sống chan hòa ; ích kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ ơ không rung động, lạnh lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng loại. II. Phân tích 2. Dế Mèn trêu chị Cốc gây cái chết cho Dế Choắt a. Hình ảnh của Dế Choắt qua cái nhìn của Dế Mèn + Như gã nghiện thuốc phiện. + Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ. + Hôi như cú mèo. + Có lớn mà không có khôn. - cách xưng hô: gọi “chú mày” -> DC Rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. -> DM tỏ thái độ, chê bai, trịch thượng, , kẻ cả coi thường Dế Choắt -Không giúp đỡ Dế choắt đào hang sâu -> Không sống chan hòa ; ích kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ ơ, không rung động, lạnh lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng loại. 7 mình bằng cách lên giọng kẻ cả, ra vẻ "ta đây". - Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với Cốc. ? Vì sao Dế Mèn dám gây sự với Cốc to lớn hơn mình? ? Việc Dế Mèn dám gây sự với chị Cốc khỏe hơn mình gấp bội có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao? ? Phân tích diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt? - Cho hs thảo luận nhóm 4 em (2 phút) Chiếu máy Diễn biến tâm lí DM: GV: định hướng cho HS lúc Dế Mèn bỏ mặc bạn bẻ trong cơn nguy hiểm hèn nhát, không dám nhận lỗi - HS suy nghĩ trả lời + Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ. + Không dũng cảm mà là sự liều lĩnh, ngông cuồng thiếu suy nghĩ: vì nó sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng cho Dế Choắt. - HS trao đổi nhóm 4 (2'). Đại diện trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung./ Rèn kĩ năng hợp tác nhóm + Lúc đầu thì hênh hoang ra oai trước Dế Choắt + trêu trọc, gây sự với chị Cốc qua câu hát: Vặt lông cái Cốc cho tao Tao nấu tao nướng tao xào tao ăn. -> Thể hiện thái độ xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng mà không hề nghĩ đến hậu quả. + Mèn trêu xong chui tọt ngay vào hang, nằm khểnh vắt chân chữ ngũ...-> đắc ý + thấy chị Cốc mổ Dế Choắt, Dế Mèn nằm im thin thít.Khi thấy chị Cốc đi khỏi Dế Mèn mới mon men bò ra khỏi hang đã ->sự hèn nhát, sợ hãi, “ miệng hùm gan sứa”, mạnh mồm, ác ý trêu chọc chị Cốc gây họa cho bạn rồi bỏ mặc bạn trong cơn nguy hiểm . b. Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt - Hát véo von trêu chị Cốc - Chị Cốc trút giận lên Dế Choắt - Diễn biễn tâm lí của Dế Mèn + Lúc đầu thì hênh hoang trước Dế Choắt , + Hát véo von, xấc xược với chi Cốc + sau đó chui tọt vào hang vắt chân chữ ngũ, nằm khểnh yên trí... -> đắc ý + Khi Dế choắt bị Cốc mổ thì nằm im thin thít, khi Cốc bay đi rồi mới dám mon men bò ra khỏi hang -> hèn nhát tham sống sợ chết bỏ mặc bạn bè, không dám nhận lỗi .... 8 3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn ? Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây ra hậu quả gì? ? Hậu quả của việc trêu chị Cốc là cái chết của Dế Choắt, song Dế Mèn có chịu hậu quả nào không? Nếu có thì là hậu quả gì? * GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (2'). ? Tâm trạng của Dế Mèn có sự thay đổi ra sao trước cái chết của Dế Choắt? Sự hối hận bộc lộ qua hành động nào? . ? Qua hành động của Dế Mèn, em có nhận xét gì về sự thay đổi tâm lí của Dế Mèn? Theo em sự thay đổi đó có hợp lí không và nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả? GV: ở đây có sự biến đổi tâm lý :từ thái độ kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn, hối hận. Sự thay đổi đó bất ngờ song hợp lý bởi cái chết của Dế Choắt đã tác động mạnh mẽ tới suy nghĩ của Dế Mèn, vì Dế Mèn sốc nổi song không ác ý. + Qua đó ta thấy được tài năng nắm bắt nội tâm nhân vật tài tình tinh tế của tác giả. ? Chính sự ăn năn ấy giúp ta hiểu thêm về tính cách Dế Mèn, đó là tính cách nào? - HS trả lời - Gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. Kẻ phải trực tiếp chịu hậu quả của trò đùa này là Dế Choắt. + Mất bạn láng giềng. + Bị Dế Choắt dạy cho bài học nhớ đời. + Suốt đời phải ân hận vì lỗi lầm của mình gây ra. -HS thảo luận nhóm (2'). Đại diện một vài nhóm báo cáo, các nhóm khác nghe, nhận xét. + Dế Mèn thể hiện ân hận, hối lỗi. + Nâng đầu Dế Choắt vừa thương, vừa ăn năn tội mình, chôn xác Dế Choắt vào bụi cỏ um tùm HS nghe - HS nªu c¶m nhËn. - HS suy nghĩ trả lời + Còn có tình cảm đồng loại ; biết hối hận, biết hướng thiện. 3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn - Dế Mèn ân hận + Nâng đầu Dế Choắt vừa thương, vừa ăn năn tội mình, chôn xác Dế Choắt vào bụi cỏ um tùm. -> Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sinh động, hợp lí + Còn có tình cảm đồng loại ; biết hối hận, biết hướng thiện. 9 ? Theo em sự hối hận của Dế Mèn có cần thiết không và có thể tha thứ được không? Vì sao? ? Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ bạn. Em thử hình dung tâm trạng Dế Mèn lúc này? ? Sau tất cả các sự việc trên, nhất là sau khi Choắt chết, Dế Mèn đã tự rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Theo em, đó là bài học gì? GV: Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác, khiến mình phải ân hận suốt đời. - Nên biết sống đoàn kết với mọi người, đó là bài học về tình thân ái. Đây là 2 bài học để trở thành người tốt từ câu chuyện của DÕ MÌn. -HS tự ý thức về thái độ sống ,thái độ cư xử khiêm tốn, chan hòa + Cần vì kể biết lỗi sẽ tránh được lỗi. + Có thể tha thứ vì tình cảm của Dế Mèn rất chân thành. + Cần nhưng khó tha thứ vì hối lỗi không thể cứu được mạng người đã chết + Cay đắng vì lỗi lầm của mình, xót thương Dế Choắt, mong Dế Choắt sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình. + Bài học về cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác + Bài học về tình thân ái, chan hòa +... - Bài học “ ở đời có thói hung hăng, bậy bạ có óc mà không biết nghĩ sớm muộn cũng mang vạ vào mình.” III/ HD HS Tổng kết - GV cho HS thảo luận nhóm bàn ( 2ph) ? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm ?Nội dung, ý nghĩa của văn bản? ? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong VB này? - Miêu tả loài vật sinh động, chính xác. - Ngôi kể: thứ nhất - Lời văn : Chân thực, hấp dẫn. GV chiếu máy bản đồ tƣ duy, khái quát nội dung ý - HS tæng kÕt. - Hs thảo luận nhóm. - Hs trình bày 1 phút về ND, NT - HS ®äc ghi nhí. III. Ghi nhớ 1. Nội dung: - Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt. Dế Mèn hối hận và rút ra bài học cho mình. - Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; yêu thương giúp đỡ bạn bè; cách ứng xử lễ độ, khiêm nhường; sự tự chủ; ăn năn hối lỗi trước cử chỉ sai lầm... 2. Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp 10 nghĩa văn bản với miêu tả. -Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ, miêu tả loài vật chính xác, sinh động - Các phép tu từ . - Lựa chọn ngôi kể, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. * Ghi nhớ: SGK/ Tr.11 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ * Thời gian: 10- 12 phút. * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, * Kỹ thuật: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKNcần đạt Ghi chú IV. HD HS Luyện tập Chiếu máy BTTN - Đọc kĩ yêu cầu của bài tập, lựa chọn đáp án Đ HS Luyện tập - HS đọc yêu cầu của bài tập , lựa chọn đáp án Đ IV. Luyện tập: Bài tập trắc nghiệm: Bảng phụ (trắc nghiệm ): 1 / Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? a. Không bao giờ nên bắt nạt người yếu kém hơn mình . b. Không thể hèn nhát, run sợ trước kẻ mạnh hơn mình. c. Không nên ích kỉ chỉ biết mình, chỉ nói suông mà chẳng làm gì để giúp đỡ những người cần giúp đỡ. d. ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng rước hoạ vào mình. 2 / Đoạn trích”Bài học Đường đời đầu tiên” có những đặc sắc trong nghệ thuật gì? A-Nghệ thuật miêu tả B-Nghệ thuật kể chuyện C-Nghệ thuật sử dụng từ ngữ D-Nghệ thuật tả người 3/ Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào? A. Sợ hãi B. Hối hận C. Buồn phiền D. Xúc động HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo 11 * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Ghi chú Nhập vai nhân vật Dế Mèn. Viết đoạn văn 4 - 5 câu bộc lộ tâm trạng khi đứng trước nấm mồ Choắt? GV giành thời cho HS viết đoạn văn và gọi HS đọc bài rồi nhận xét, chữa. *Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về nhà thực hiện + Suy nghĩ cá nhân + trình bày tâm trạng.... + Lớp nhận xét, bổ sung Bài tập 2: Nhập vai nhân vật Dế Mèn. Viết đoạn văn 4 - 5 câu bộc lộ tâm trạng khi đứng trước nấm mồ Choắt? HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÕI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian:1’ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Ghi chú Bài tập 3 Theo em, có đặc điểm nào của con người được gán cho con vật trong truyện này? Em biết tác phẩm nào có cùng cách viết tương tự như thế? Bài tập 4: Từ văn bản, liên hệ, rút ra bài học bổ ích cho bản thân; trao đổi với bạn bè, người thân; lắng nghe sự góp ý để tự điều chỉnh mỗi hành vi của mình trong giao tiếp với bạn bè và mọi người xung quanh. * Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện (+Tụ quan sát, liên hệ, trao đổi, trình bày....Rèn kĩ năng tự nhận thức điểu chỉnh hành vi của bản thân. Bài tập 3 + Dế Mèn kiêu căng, nghịch ranh nhưng biết hối lỗi. + Dế Choắt yếu đuối nhưng biết tha thứ. + Chị Cốc tự ái, nóng nảy. * Các truyện: Đeo nhạc cho Mèo, Hươu và Rùa... Bài tập 4 -Nhận thức điều chỉnh hành vi..... Dựa vào kiến thức trọng tâm của bài Bƣớc 4: Giao bài và hƣớng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà( 2 phút) 1. Bài cũ: - Học nắm vững nội dung ý nghĩa, nghệ thuật đặc sắc của văn bản . - Đóng vai một trong các nhân vật sau anh cò, anh Gọng Vó, Chị Cào Cào... kể lại câu chuyện Mèn ngỗ nghịch trêu chị Cốc dẫn tới cái chết oan của Dế Choắt ( Viết khoảng một trang giấy. 2. Bài mới: - Đọc kĩ các ngữ liệu và trả lời đầy đủ câu hỏi bài Phó từ. - Đọc kĩ và trả lời đầy đủ câu hỏi bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả. 12 Tuần 20 Tiết 75 PHÓ TỪ I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các đặc điểm của phó từ. - Nắm được các loại phó từ. II. TRỌNG TÂM 1.Kiến thức. - Khái niệm phó từ. + ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ) - Các loại phó từ. 2. Kĩ năng : - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng từ loại trong khi nói và viết cho thích hợp. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: - Năng lưc̣ tư ̣hoc̣ - Năng lưc̣ giải quyết vấn đề -Năng lực sáng tạo - Năng lưc̣ hơp̣ tác -Năng lực giao tiếp Tiếng Việt III. Chuẩn bị 1. Thầy : Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án; BGĐT 2. Trò: Soạn học bài theo hướng dẫn. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: Bƣớc I: Ổn định tổ chức (1’). Bƣớc II. Kiểm tra bài cũ * Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. * Thời gian: 5‟. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới - Dòng nào sau đây là cụm danh từ? Phân tích cấu tạo của cụm DT A. Một lâu đài nguy nga B. Đang nổi sóng mù mịt C. Không muốn làm nữ hoàng D.Lại nổi cơn thịnh nộ - Những dòng còn lại tại sao không phải là cụm danh từ? Đó là cụm từ gì? Bƣớc 3. Tổ chức dạy và học bài mới (37'- 40'). HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp * Phương pháp: Thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1‟. 13 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Ghi chú Chúng ta đã tìm hiểu về cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. Để cấu tạo nên các cụm ĐT, cụm TT cần có một từ loại luôn đi kèm, kết hợp với ĐT, TT bổ sung ý nghĩa, đó là phó từ. Vậy phó từ là gì? Vai trò của nó như thế nào h«m nay ta sÏ hiÓu. - Hs nghe. - Nghe giới thiệu và ghi tên bài. Tiết 75: Phó từ HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: + Học sinh tìm hiểu phó từ và các loại phó từ. + Rèn cho học sinh kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, phân tích mẫu. - Kỹ thuật: Động não, BĐTD, phiếu học tập - Thời gian: 17-20 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Ghi chú I. HS HS tìm hiểu Phó từ là gì? - GV đưa ví dụ, yêu cầu HS đọc ví dụ. ? Quan sát vào các ví dụ, hãy cho biết những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ ngữ nào? ? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? GV: Các từ in đậm chuyên đi kèm ĐT, TT và bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT gọi là phó từ. ? Phó từ thường đứng ở vị trí nào trong câu? Nó có khả năng gọi tên sự vật, hoạt động, tính chất không? ? Phó từ là gì? - Gọi hs đọc ghi nhớ 1 II. HD HS tìm hiểu Các loại phó từ: GV giao việcnhóm 4 ( 2ph) I. Phó từ là gì? - HS đọc ví dụ a. đã đi, cũng ra, vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc b. soi (gương) được, rất ưa (nhìn), to ra, rất bướng - HS trao đổi trong bàn (2'). Đại diện một vài bàn trả lời, các bàn khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời + Phó từ thường đứng ở vị trí phụ trước hoặc phụ sau trong cụm động từ, hoặc cụm tính từ không thể trực tiếp làm vị ngữ trong câu. + Phó từ không có chức năng gọi tên mà chỉ có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho các ĐT, TT ấy. II. HS tìm hiểu Các loại phó từ: - Cá nhân HS đọc ví dụ I Phó từ là gì? 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: a. đã đi, cũng ra, vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc b. soi (gương) được, rất ưa (nhìn), to ra, rất bướng + Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ -> Phó từ * Ghi nhớ 1 II. Các loại phó từ: 1. Ví dụ. Phó từ đứng Phó từ đứng sau 14 - GV đưa phiếu học tập điền các phó từ vào bảng phân loại? - Gv nhận xét, chốt kiến thức ? Ngoài những phó từ trên em hãy kể thêm một số phó từ mà em biết? ? Phó từ đứng trước bổ sung ý nghĩa gì ĐT, TT? ? Phó từ đứng sau bổ sung ý nghĩa gì cho động từ, tính từ? ? Qua bảng trên ta thấy có mấy loại phó từ? Thường bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT, TT? ? Bài học hôm nay cần ghi nhớ những đơn vị kiến thức gì? - Cho hs khái quát kiến thức bằng BĐTD - cả lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm (2 ph) điền vào bảng phân loại - HS kể - HS dựa vào ghi nhớ nhắc lại kiến thức của bài. - 2 loại” • Phó từ đứng trước ĐT, TT bổ sung ý nghĩa: - Quan hệ thời gian. - Mức độ. - phủ định. - cầu khiến • Phó từ đứng sau bổ sung ý nghĩa: - Mức độ - Khả năng - Kết quả, hướng - HS đọc ghi nhớ sgk - HS vẽ BĐTD trƣớc đã, đang, từng, sắp rất, hơi lắm, quá cũng, vẫn, cứ, đều không, chưa, chẳng đừng, hãy, chớ vào, được, ra, lên, xuống . 2. Nhận xét: + 2 loại lớn: • Phó từ đứng trước ĐT, TT bổ sung ý nghĩa: - Quan hệ thời gian. - Mức độ. - phủ định. - cầu khiến • Phó từ đứng sau bổ sung ý nghĩa: - Mức độ - Khả năng - Kết quả, hướng * Ghi nhớ: SGK/ 12 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP -Mục tiêu: Tìm các phó từ trong câu và xác định ý nghĩa của phó từ. Thuật lại một số sự việc chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và cho biết mục đích của việc sử dụng phó từ. Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ -Phương pháp : Đàm thoại, Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm -Kĩ thuật : Động não. -Thời gian: 15 -20‟ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Ghi chú 15 III.HDHS làm bài tập Bài 1 - Đọc yêu cầu của bài tập? - Tìm phó từ trong các câu văn và cho biết các phó từ bổ sung ý nghĩa động từ, tính từ? b. Phú từ: đó ( chỉ thời gian) Bài 3:- GV đọc chính tả - Cho hs soát lỗi trong bàn, báo cáo kết quả - Gv đánh giá, nhận xét III.HSLuyện tập. Bài 1 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Làm việc cá nhân - HS viết chính tả, soát lỗi III. Luyện tập. 1. Bài 1 a. Câu 1: Đã (Chỉ quan hệ thời gian). Câu 2: Không (Sự phủ định) còn (Sự tiếp diễn) Câu 4: đã (chỉ thời gian) Câu 6: Đương, sắp : chỉ thời gian lại (chỉ sự tiếp diễn) ra (chỉ kết quả và hướng) Câu 7: cũng : tiếp diễn sắp : (thời gian) Câu 8: đã (chỉ thời gian) Câu 9: Cũng (chỉ sự tiếp diễn) sắp : chỉ thời gian. Bài 3: Viết chính tả HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, * Thời gian: 5’ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Ghi chú Bài 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ ba đến năm câu. Chỉ ra một phó từ được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em dùng phó từ đó để làm gì. - Yêu cầu HS làm vào vở và 2 em lên bảng Bài 2: - Đọc yêu cầu của bài tập và làm bài - nghiên cứu, trao đổi, trình bày.... Bài 2: Mét h«m, DÕ MÌn nh×n thÊy chÞ Cèc
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_73_88.pdf