Giáo án Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 1 (Sách mới)
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu ở thì hiên tại đơn thường có các trạng từ chỉ tần suất và chúng được chia thành 2 nhóm:
Nhóm trạng từ đứng ở trong câu:
- always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi); seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi) (không bao giờ), regularly (thường xuyên).
Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ.
Ví dụ:
- He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus.)
- She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
- I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè.)
Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu:
- every day/ week/ month/year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm)
- once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần),.
lưu ý:
Từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times
Ví dụ:
- He phones home every week. (Anh ấy điện thoại về nhà mỗi tuần.)
- They go on holiday to the seaside once a year. (Họ đi nghỉ hè ở bờ biển mỗi năm một lần.)
UNIT 01 MY NEW SCHOOL (NGÔI TRƯỜNG MỚI CỦA TÔI) A VOCABULARY New words Meaning Picture Example activity /ækˈtivəti/ (n) hoạt động Playing football is one of popular activities at break time. Chơi bóng đá là một trong những hoạt động phổ biến vào giờ ra chơi. boarding school /ˈbɔːdɪŋ skuːl/ (n) trường nội trú Students often live and study in a boarding school. Học sinh sống và học tập ở trường nội trú. classmate /ˈklɑːsmeɪt/ (n) bạn cùng lớp I often share my school things with my classmates. Tôi thường chia sẽ đồ dùng học tập của mình với các bạn cùng lớp. compass /ˈkʌmpəs/ (n) com-pa I use a compass to draw circles. Tôi dùng com-pa để vẽ đường tròn. creative /kriˈeɪtɪv/ (adj) sáng tạo Creative students really like painting. Những học sinh sáng tạo rất thích vẽ tranh. equipment /ɪˈkwɪpmənt/ (n) thiết bị Her school has much modern equipment. Trường của cô ấy có nhiều trang thiết bị hiện đại. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (adj) phấn chấn, phấn khích I’m really excited at studying abroad. Tôi thật sự rất phấn khích về việc đi du học. greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ (n) nhà kính Many schools have greenhouses. Nhiều trường học có nhà kính. international /ˌɪntəˈnæʃnəl/ (adj) quốc tế In international schools, students learn and speak English every day. Ở trường quốc tế, học sinh học và nói tiếng Anh mỗi ngày. interview /ˈɪntəvjuː/ (n, v) phỏng vấn He has an interview with Samsung in the afternoon. Anh ấy có một buổi phỏng vấn với Samsung vào buổi chiều. knock /nɒk/ (v) gõ (cửa) Someone is knocking loudly at the door. Ai đó đang gõ cửa rất to ở ngoài cửa. overseas /ˌəʊvəˈsiːz/ (n, adv) (ở) nước ngoài They have one overseas holiday a year. Mỗi năm họ có một kì nghỉ ở nước ngoài. pocket money /ˈpɒkɪt mʌni/ (n) tiền tiêu vặt His parents give him pocket money every week. Bố mẹ cậu ấy cho cậu ấy tiền tiêu vặt mỗi tuần. poem /ˈpəʊɪm/ (n) bài thơ She read the poem aloud to the class. Cô ấy đọc thật to bài thơ cho cả lớp. surround /səˈraʊnd/ (v) bao quanh My school is surrounded by mountains. Trường tôi được bao quanh bởi những dãy núi. B GRAMMAR I Thì hiện tại đơn (The present simple) 1. Cách dùng • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại. VD: We go to school every day. (Chúng tôi đi học mỗi ngày.) • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật. VD: This festival occurs every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.) • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên. VD: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời) • Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay,... VD: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.) 2. Dạng thức của thì hiện tại đơn a. Với động từ “to be” (am/is/are) Thể khẳng định Thể phủ định I am + danh từ/ tính từ I am not + danh từ/ tính từ He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được is He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được is not/ isn’t You/ We/ They/ Danh từ số nhiều are You/ We/ They/ Danh từ số nhiều are not/ aren’t Ví dụ: • I am a student. (Tôi là một học sinh.) • She is very beautiful. (Cô ấy rất xinh.) • We are in the garden. (Chúng tôi đang ở trong vườn.) Ví dụ: • I am not here. (Tôi không ở đây.) • Miss Lan isn’t my teacher. (Cô Lan không phải là cô giáo của tôi.) • My brother aren’t at school. (Các anh trai của tôi thì không ở trường.) Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Am I + danh từ/ tính từ Yes, I am. No, am not. Is He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được Yes, he/ she/ it/ danh từ số ít/ danh từ không đếm được is. No, isn’t. Are You/ We/ They/ Danh từ số nhiều Yes, you/ we/ they/ Danh từ số nhiều are. No, aren’t. Ví dụ: • Am I in team A? (Mình ở đội A có phải không?) => Yes, you are./ No, you aren’t. • Is she a nurse? (Có phải cô ấy là y tá không?) => Yes, she is./ No, she isn’t. • Are they friendly? (Họ có thân thiện không?) => Yes, they are./ No, they aren’t. lưu ý: - Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng “I” (tôi) để đáp lại. b. Với động từ thường (Verb/ V) Thể khẳng định Thể phủ định I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V nguyên mẫu I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + do not/ don’t + V nguyên mẫu He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V-s/es He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + does not/ doesn’t Ví dụ: • I walk to school every morning. (Mỗi buổi sáng tôi đi bộ đến trường.) • My parents play badminton in the morning. (Bố mẹ tôi chơi cầu lông vào buổi sáng.) • She always gets up early. (Cô ấy luôn thức dậy sớm.) • Nam watches TV every evening. (Nam xem ti vi vào mỗi tối.) Ví dụ: • They don’t do their homework every afternoon. (Họ không làm bài tập về nhà vào mỗi buổi chiều.) • His friends don’t go swimming in the evening. (Bạn của anh ấy không đi bơi vào buổi tối.) • He doesn’t go to school on Sunday. (Anh ấy không đi học vào Chủ nhật.) • Her grandmother doesn’t do exercise in the park. (Bà của cô ấy không tập thể dục trong công viên.) Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Do I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V nguyên mẫu Yes, I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều do. No, don’t. Does He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được Yes, he/ she/ it/ danh từ số ít/ danh từ không đếm được does. No, doesn’t. Ví dụ: • Do you often go to the cinema at weekends? (Bạn có thường đi xem phim vào cuối tuần không?) => Yes, I do./ No, I don’t. • Does he play soccer in the afternoon? (Có phải anh ấy chơi bóng đá vào buổi chiều không?) => Yes, he does./ No, he doesn’t. • Do they often go swimming? (Họ thường đi bơi phải không?) => Yes, they do./ No, they don’t. c. Wh-question Khi đặt câu hỏi có chứa Wh – word (từ để hỏi) như who, What, When, Where, Why, Which, How, ta đặt chúng lên đầu câu. Tuy nhiên, khi trả lời cho dạng câu hỏi này, ta không dùng Yes/No mà cần đưa ra câu trả lời trực tiếp. Cấu trúc Wh-word + am/is/are + S? Wh-word + do/ does + S + V? Ví dụ: • Who is he? (Anh ấy là ai?) => He is my brother. (Anh ấy là anh trai tôi.) • Where are they? (Họ ở đâu?) => They are in the playground. (Họ ở trong sân chơi.) Ví dụ: • What do you do? (Bạn làm nghề gì?) => I am a student. (Tôi là một học sinh.) • Why does he cry? (Tại sao anh ấy lại khóc?) => Because he is sad. (Bởi vì anh ấy buồn.) 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu ở thì hiên tại đơn thường có các trạng từ chỉ tần suất và chúng được chia thành 2 nhóm: Ø Nhóm trạng từ đứng ở trong câu: - always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi); seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi) (không bao giờ), regularly (thường xuyên).... v Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ. Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus.) - She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.) - I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè.) Ø Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu: - every day/ week/ month/year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm) - once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần),... lưu ý: Từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times Ví dụ: - He phones home every week. (Anh ấy điện thoại về nhà mỗi tuần.) - They go on holiday to the seaside once a year. (Họ đi nghỉ hè ở bờ biển mỗi năm một lần.) 4. Cách thêm s/es vào sau động từ Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (He/She/lt/ Danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ. Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ Ví dụ: work - works read - reads love - loves see - sees Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o” Ví dụ: miss - misses watch - watches mix - mixes go - goes Đối với những động từ tận cùng là “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u,e,o,a,i) - ta giữ nguyên “y” + “s” + Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es” Ví dụ: play - plays fly - flies buy - buys cry - cries pay - pays fry - fries Trường hơp ngoại lệ Ví dụ: have - has n BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 1: Hoàn thành bảng sau, thêm đuôi s/es vào sau các động từ sao cho đúng. V V-s/es V V-s/es Have (có) Know (biết) Do (làm) Take (lấy) Say (nói) Think (nghĩ) Get (được) Come (đến) Make (làm) Give (cho) Go (đi) Look (nhìn) See (nhìn thấy) Use (dùng) Find (tìm thấy) Need (cần) Want (muốn) Feel (cảm thấy) Tell (nói) Seem (hình như) Put (đặt) Ask (hỏi) Mean (nghĩa là) Show (hiển thị) Become (trở thành) Try (cố gắng) Leave (rời khỏi) Call (gọi) Work (làm việc) Keep (giữ) Bài 2: Đặt các trạng từ chỉ tần suất vào vị trí đúng ở trong câu. 1. He plays golf on Sundays. (sometimes) 2. The weather is bad in November. (always) 3. We have fish for dinner. (seldom) 4. Peter doesn’t get up before seven. (usually) 5. They watch TV in the afternoon. (never) 6. My brother, Tony, is late for Interview. (rarely) 7. He helps his father. (always) 8. How do you go shopping? (often) 9. I do my homework after school. (hardly) 10. The school bus arrives at seven. (every day) Bài 3: Viết các câu sau ở thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thể nghi vấn (?). 1. (+) The girls always listen to pop music (-) (?) 2. (+) I am from the capital of Vietnam, Hanoi. (-) (?) 3. (+) (-) My father doesn’t keep the greenhouse warm at night (?) 4. (+) (-) (?) Does Danny remember to phone his father on Sundays? 5. (+) (-) They don’t do their homework after school. (?) Bài 4: Điền do, don’t, does, doesn’t vào chỗ trống trong các câu sau sao cho phù hợp. 1. My mother likes chocolate, but she _________ like biscuits. 2. _________ the children wear their uniform at your school? 3. Lynn’s father watches badminton on TV, but he _________ watch judo. 4. Where _________ the Masons buy their fruit? 5. _________ the cat like to sleep on the sofa? 6. Dogs love bones, but they _________ love cheese. 7. Where _________ Sam and Ben hide their pocket money? 8. We eat pizza, but we _________ eat hamburgers. 9. _________ Mrs Miller read magazines? 10. _________ the boys play cricket outside? 11. Please _________ play with your food. 12. She _________ the cleaning three times a week. 13. We _________ go out very much because we have a baby. 14. I _________ want to talk about my neighbourhood anymore. 15. How much _________ it cost to phone overseas? Bài 5: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. 1. We sometimes (read/ reads) books. 2. Emily (go/ goes) to the art club. 3. It often (rain/rains) on Sundays. 4. Pete and his sister (wash/washes) the family car. 5. I always (hurry/ hurries) to the bus stop. 6. She (speak/ speaks) four languages. 7. Jane is a teacher. She (teach/ teaches) French. 8. Those shoes (cost/ costs) too much. 9. My sister (go/ goes) to the library once a week. 10. We both (listen/ listens) to the radio in the morning. Bài 6: Sắp xếp các từ sau theo thứ tự đúng để tạo thành câu hoàn chỉnh. 1. always / at nine o’clock / out of the garage / in the morning / drives / his car / he 2. a parking place / near the shops / they / find / rarely 3. fly / with my parents / to Florida / sometimes / I / in spring 4. late / comes / she / often / to school / in winter 5. meet / at the sport ground / they / after dinner / always / their friends 6. enjoys / swimming / in our pool / always / in the morning / she 7. mother / On / the / my / always / washing / does / Mondays 8. out / once / put / I / dustbins / week / the / a 9. a / go / with / often / walk / dog / for / We / our 10. sister / ironing / sometimes / My / the / does Bài 7: Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu sau. 1. I _________ know the correct answer. A. am not B. not C. don’t D. doesn’t 2. They _________ agree with my opinion. A. are B. don’t C. aren’t D. do 3. Kathy usually _________ in front of the window during the class. A. sits B. sitting C. sit D. is sit 4. What does this word _________? A. means B. meaning C. mean D. is mean 5. He _________ share anything with me. A. don’t do B. isn’t C. not D. doesn’t 6. I come from Canada. Where _________ you come from? A. are B.do C. is D. not 7. Jane _________ tea very often. A. doesn’t drink B. drink C. is drink D. isn’t drink 8. How often _________ you play tennis? A. do B. are C. is D. have 9. Rice _________ in cold climates. A. isn’t grow B. don’t grow C. aren’t grow D. doesn’t grow 10. I _________ a compass and a calculator in Maths lesson. A. am use B. use C. aren’t use D. doesn’t use Bài 8: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc. 1. They ____________ hockey at school. (to play) 2. She ____________ poems. (not/to write) 3. ____________ you ____________ English? (to speak) 4. My parents ____________ fish. (not/to like) 5. ____________ Anne ____________ any hobbies? (to have) 6. Andy’s brother ____________ in a big building. (to work) 7. ____________ Jim and Joe ____________ the flowers every week? (to water) 8. Yvonne’s mother ____________ a motorbike. (not/to ride) 9. ____________ Elisabeth ____________ the door? (to knock) 10. What ____________ you ____________ in the school canteen? (buy) II Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) 1. Cách dùng • Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. VD: I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa) • Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. VD: I’m quite busy these days. I’m doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận.Tôi đang làm luận án) • Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn. VD: I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai) • Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always”. VD: He is always losing his keys. (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa) 2. Dạng thức của thì hiện tại tiếp diễn a. Cấu trúc Thể khẳng định Thể phủ định I am + V-ing I am not + V-ing He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được is He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được is not/ isn’t You/ We/ They/ Danh từ số nhiều are You/ We/ They/ Danh từ số nhiều are not/ aren’t Ví dụ: - I am reading a book. (Tôi đang đọc sách) - She is swimming. (Cô ấy đang bơi) - They are sleeping. (Họ đang ngủ) - The dog is barking. (Con chó đang sủa) Ví dụ: - I am not joking. (Tôi không phải đang đùa đâu.) - She isn’t drinking lemon juice. (Cô ấy không phải đang uống nước chanh đâu.) - We aren’t going to school. (Chúng tôi không phải đang đi học đâu.) - My parents aren’t sleeping. (Bố mẹ tôi không phải đang ngủ đâu.) Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Am I + V-ing Yes, I am. No, am not. Is He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được Yes, he/ she/ it/ danh từ số ít/ danh từ không đếm được is. No, isn’t. Are You/ We/ They/ Danh từ số nhiều Yes, you/ we/ they/ Danh từ số nhiều are. No, aren’t. Ví dụ: - Is she singing an English song? (Có phải cô ấy đang hát bài hát tiếng Anh không?) => Yes, she is./ No, she isn’t. - Are you having dinner? (Bạn đang ăn tối à?) => Yes, I am./ No, I’m not. - Are the children crying? (Bọn trẻ con đang khóc phải không?) => Yes, they are./ No, they aren’t. b. Wh-question Khi đặt câu hỏi có chứa Wh – word (từ để hỏi) ta đặt chúng ở vị trí đầu câu và đưa ra câu trả lời trực tiếp. Wh-word + am/is/are + S + V-ing? Ví dụ: - Who is she talking to? (Cô ấy đang nói chuyện với ai thế?) - She is talking to her mother. (Cô ấy đang nói chuyện với mẹ của mình.) - What are you studying? (Bạn đang học cái gì vậy?) - I am studying English. (Mình đang học tiểng Anh.) 3. Dấu hiệu nhận biết Ø Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: - now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (lúc này), at the present (hiện tại), at this time (bây giờ), at + giờ cụ thể (at 12 o’lock) Ø Trong câu có các từ như: - Look! (Nhln kìa!), Listen! (Hãy nghe này!), Keep silent! (Hãy im lặng), Be careful! (Cẩn thận!), Hurry up! (Nhanh lên nào!)... Ví dụ: - Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) - Look! The train is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.) - Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) - Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.) 4. Cách thêm -ing vào sau động từ Các quy tắc Ví dụ Động từ kết thúc bởi “e”, ta bỏ “e” thêm “ing” have – having make – making write – writing come – coming Động từ kết thúc bởi “ee”, ta thêm “ing” mà không bỏ e see – seeing agree – agreeing Động từ kết thúc bởi “ie”, ta đổi “ie” → “y” rồi thêm “ing” lie – lying die – dying Động từ kết thúc bởi một trọng âm chứa 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing” run – running stop – stopping get – getting travel – travelling 5. Một số động từ không có dạng V-ing Những động từ sau đây chỉ dùng ở dạng đơn, không thêm đuôi -ing. Chỉ trạng thái: be, cost, fit mean, suit VD: We are on holiday. Nói về sự sở hữu: belong, have VD: Sam has a cat. Chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, taste, touch VD: He feels the cold. Nói về cảm xúc: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish VD: Jane loves pizza. Nói về nhận thức: believe, know, think (nghĩ về), understand VD: I believe you. n BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 9: Hoàn thành bảng sau, thêm đuôi -ing vào sau các động từ sao cho đúng. V V-ing V V-ing Have (có) Help (giúp đỡ) Do (làm) Run (chạy) Say (nói) Write (viết) Go (đi) Move (hành động) Make (làm) Play (chơi) Take (lấy) Stand (đứng) Give (cho) Talk (nói) Use (dùng) Sit (ngồi) Come (đến) Read (đọc) Find (tìm thấy) Speak (nói) Put (đặt) Open (mở) Leave (rời khỏi) Draw (rút ra) Work (làm việc) Walk (đi bộ) Ask (hỏi) Sell (bán) Follow (theo) Watch (xem) Bài 10: Khoanh tròn vào đáp án đúng. 1. John and Mandy (am/ is/ are) cleaning the kitchen. 2. I (am/ is/ are) reading a book at the moment. 3. It (am/ is/ are) raining. 4. We (am/ is/ are) singing a new song. 5. The children (am/ is/ are) watching TV at break time. 6. My pets (am/ is/ are) sleeping now. 7. Aunt Helen (am/ is/ are) feeding the ducks on the farm. 8. My friend (am/ is/ are) buying a pencil sharpener. 9. He (am/ is/ are) studying Science. 10. They (am/ is/ are) doing their homework. Bài 11: Viết các câu sau ở thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thế nghi vấn (?). 1. (+) We are working on the new show right now. (-) (?) 2. (+) (-) l’m not talking on the phone at this moment. (?) 3. (+) (-) (?) Is he running very fast? 4. Julia is baking a chocolate cake at the moment. (-) (?) 5. (+) (-) (?) Are Tony and Kaity helping the teacher right now? Bài 12: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B sao cho phù hợp. A B 1. Are they having dinner? a. Yes, she is. 2. Are you making a cup of tea? b. He is cooking pasta. 3. Is she making a cup of coffee? c. No, he isn’t 4. What are you doing? d. I’m going to Korea. 5. Is it raining? e. No, they aren’t. 6. What is he cooking for dinner? f. My brother. 7. Where are you going on holiday? g. No, it isn’t 8. Are we going into town? h. Yes, we are. 9. Who is going to England? i. I’m looking for a number in the phone book. 10. Is your father taking the bus to the kindergarten? j. Yes, I am. 1-..... 2-..... 3-..... 4-..... 5-..... 7-..... 8--..... 9-..... 10-..... Bài 13: Sắp xếp từ trong câu theo thứ tự đúng để tạo thành một câu hoàn chỉnh. 1. singing / the / birds / are / at / . / 5a.m / 2. are / at / 7 a.m / the / dogs / big / barking /. 3. up / at / is / 7.20 a.m / getting / Thompson / . / Mrs 4. making / she / . / at / breakfast / her / 7.40am / son’s / is 5. 7.50 a.m / is /. / letters / the / the / delivering / at / mailman 6. his / 755 a.m / son / washing / Mrs / . / is /Thompson’s / face / at 7. are / eating / . / 8 a.m / at / family / Thompsons / together / the / breakfast 8. blue / 8.20 a.m / work / Thompson / car / is / in / at / to / Mrs /. / driving / her 9. rope / playground / classmate / is / my/ in / the/ . /skipping 10. school / sister/ is / an / my / international / studying / in Bài 14: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại tiếp diễn. 1. Alexander _______________ (study) for his exams at the moment. 2. She _______________ (not play) golf tomorrow. 3. They _______________ (make) dinner now. 4. The company _______________ (have) modern equipment this week. 5. She _______________ (eat) oysters for lunch right now. 6. David _______________ (not fly) to Chicago next week. 7. I _______________ (work) on a special report today. 8. We _______________ (not cook) dinner this evening because we’re eating out. 9. _______________ (Tom drive) to work right now? 10. They _______________ (not prepare) for the science exam at the moment. 11. When _______________ (you have) lunch tomorrow? 12. _______________ (they give) a party this weekend? 13. Susan _______________ (make) the decision at 3 o’clock this afternoon. 14. What _______________ (you do)? 15. Which motel _______________ (they stay) at now? Bài 15: Chọn động từ thích hợp cho dạng đúng của thì Hiện tại tiếp diễn và điền vào chỗ trống. read study post make speak draw come wait sunbathe water 1. He is at the bank. He _____________ money from his account. 2. He is in the library. He _____________. 3. He is in the garden. He _____________ the flowers. 4. She is on the beach. She _____________. 5. He is in the post office. He _____________ a letter. 6. He is in telephone box. He _____________ a call. 7. We _____________ English at the moment. 8. Look! David and Max _____________ home. 9. She _____________ for her boyfriend now. 10. I _____________ to a dentist. Bài 16: Dựa vào những từ cho sẵn, đặt câu ở thì Hiện tại tiếp diễn. 1. (they / learn new things?) 2. (when / he / start work?) 3. (why / I / stay at home?) 4. (it / get dark?) 5. (the dog / not / play with a ball) 6. (why / it / rain now?) 7. (how / she / travel?) 8. (where / you / work?) 9. (what / we / watch?) 10. (I / take too much cake?) III Các động từ study, have, do, play 1. Chức năng DO Kết hợp với các danh từ chỉ các hoạt động giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà, không liên quan tới trái bóng, thường mang tính cá nhân và không mang tính chiến đấu, ganh đua. Ví dụ: do yoga (tập yoga) do ballet (múa ba-lê) PLAY Kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao liên quan đến trái bóng hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu/ quả cầu, có tính chất ganh đua với đối thủ khác Ví dụ: play football (đá bóng) play tennis (chơi tennis) STUDY Đứng trước các danh từ chỉ một môn học, một lĩnh vực, một đề tài nghiên cứu hoặc một loại bằng cấp, nhằm diễn đạt việc ai đó nỗ lực học hoặc nghiên cứu một loại kiến thúc nào đó. Ví dụ: study English (học tiếng Anh) study History (học môn Lịch sử) HAVE Trước các danh từ để diễn đạt “ai đó sở hữu một cái gì đó” hoặc chỉ sự việc đang có. Ví dụ: have a car (có một chiếc ô tô) have breakfast (ăn sáng) 2. Phân biệt động từ Do, Play, Go Bên cạnh hai động từ Do và Play được nhắc ở trên, động từ Go cũng là một động từ thường dùng với những danh từ chỉ các môn thể thao. Tuy nhiên, Go thường đi với cấu trúc V-ing, mang tên một môn thể thao hay hoạt động giải trí nào đó như: Go swimming (đi bơi), Go diving (đi lặn)... Dưới đây là bảng các danh từ phổ biến đi với Do – Play – Go Do Play Go Do aerobics Do archery Do athletics Do ballet Do gymnastics Do judo Do karate Do kung-fu Do Taekwondo Do yoga Do tai-chi Do wrestling Do weight-lighting Play badminton Play baseball Play basketball Play chess Play cricket Play darts Play football Play golf Play hockey Play rugby Play tennis Play table tennis Play volleyball Go bowling Go climbing Go cycling Go dancing Go jogging Go riding Go skating Go skiing Go swimming Go surfing Go walking Go sailing Go diving n BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 17: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống. 1. James is ________ judo in the playground with his friends and he is very excited. A. studying B. doing C. playing D. have 2. Keep quiet! Jessica ________ a headache so she is sleeping in her bedroom. A. does B. plays C. studying D. has 3. My father is ________ a cup of coffee with his colleague in the living room now. A. plays B. study C. doing D. having 4. Williams always ________ breakfast with bread, egg and milk before going to school. A. has B. plays C. studies D. does 5. Tiffany and Rosy usually help their mom ________ the chores at the weekend. A. study B. do C. playing D. have 6. She usually ________ English vocabulary every morning. A. doing B. having C. studies D. plays 7. My brother ________ basketball with his friends three times a week. A. does B. has C. plays D. study 8. Helen rarely ________ a chat with her pen friend in America. A. does B. has C. studies D. plays 9. Frank is ________ Maths at the moment to prepare for the final exam. A. studying B. doing C. playing D. has 10. My brother doesn’t ________ badminton in the evening. A play B. do C. have D. study Bài 18: Điền “do, play, go” vào chỗ trống sao cho thích hợp. 1. He used to ________ jogging every morning when he was young boy. 2. This summer, Tim is going to ________ horseback riding. 3. You play rugby on a pitch. Where do you ________ badminton? 4. Steven and his son ________ hiking in woods every summer. 5. I don’t have much free time but sometimes I ________ soccer with my friends. 6. Tell me, where are you going to ________ skiing this winter? 7. I ________ fishing on Saturdays and I ________ yoga on Sundays. 8. Karate is a great exercise for me but learning how to ________ karate well takes a lot of time. 9. Why don’t we ________ a set of tennis? 10. He wants to ________ sailing between the Hawaiian islands in this summer. Bài 19: Chọn từ thích hợp điền vào bảng sau. science school lunch cycling aerobics table tennis swimming Vietnamese bowling sailing big eyes volleyball dancing vocabulary breakfast gymnastics rugby a house history a headache judo chess physics golf karate yoga Study Have Do Play Go n BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO Bài 20: Chọn và cho dạng đúng của động từ, điền vào chỗ trống. wake(s) up - open(s) - speak(s) - take(s) - do(es) - cause(s) - play(s) - close(s) - live(s) - drink(s) 1. Ann __________ handball very well. 2. I never __________ coffee. 3. The swimming pool __________ at 7:00 in the morning. 4. It __________ at 9:00 in the evening. 5. Bad driving __________ many accidents. 6. My parents __________ in a very small flat. 7. My students __________ a little English. 8. The Olympic Games __________ place every four years. 9. They are good students. They always __________ their homework. 10. I always __________ early in the morning. Bài 21: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn. 1. Every Monday, Sally (drive) _______________ her kids to football practice. 2. Shhhhh! Be quiet! John (sleep) _______________. 3. Don’t forget to take your umbrella. It (rain) _______________. 4. I hate living in Seattle because it (rain, always) _______________. 5. I’m sorry I can’t hear what you (say) ___________ because everybody (talk) __________ so loudly. 6. Jane (go) _______________ to bed at 10 o’clock on weekdays. 7. Our train (leave) _______________ at 9.25. 8. The bus sometimes (arrive) _______________ in the morning. 9. Archie (not use) _______________ his computer at the moment. Bài 22: Đọc đoạn văn sau và chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp. Harold Black’s a famous pianist He (1) ____________ (give) two or three concerts every week. He (2) ____________ (travel) a lot and this week he’s in New York. He (3) ____________ (stay) at an expensive hotel. He’s at his hotel now. He (4) ____________ (have) his breakfast in the dining-room. He (5) ____________ (drink) a cup of coffee and he (6) ____________ (read) a newspaper. Harold’s always very busy. He (7) ____________ (play) the piano regularly. He (8) ____________ (practise) for four hours every day. He (9) ____________ (go) to bed late and he always (10) ____________ (get up) early. But he sometimes. (11) ____________ (get) dressed too quickly, and this morning he (12) ____________ (wear) one blue sock and one red one! Bài 23: Đọc lại đoạn văn trên và trả lời câu hỏi sau. 1. What does Harold Black do? 2. Where is he now? 3. How often does he practise the Piano? 4. Does he get up late? 5. What is he wearing this morning? Bài 24: Khoanh vào đáp án đúng để điền vào chỗ trống. 1. It is dangerous to __________ skating on that lake. (do / play / go/ have) 2. He likes to __________ a good game of chess from time to time. (do / play / go/ have) 3. Nam __________ English on Monday and Friday. (studies / does / goes / plays) 4. I __________ swimming in the river. (do / play / go/ have) 5. My daughter always needs someone to __________ with her. (do / play / go/ have) 6. He __________ football for a local dub. (plays / goes / does / studies) 7. He __________ sailing every week. (plays / goes /studies/ does) 8. My school is a boarding school and __________ four floors. (plays / goes / has / doe
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_anh_lop_6_unit_1_sach_moi.docx