Giáo án Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 7-9 (Sách mới)
1. newsreader (n) người đọc tin tức thời sự
2. TV schedule/ˈʃedʒ.uːl/ US /ˈskedʒ.uːl/ lịch phát truyền hình (TV Guide and Listings)
3. MC ( Master of Ceremony) người dẫn chương trình truyền hình
4. viewer (n)= onlooker /ˈɒnˌlʊk.ər/ người xem
5. remote control /rɪˈməʊt kənˈtrəʊl/ điều khiển từ xa
6. weatherman /ˈweð.ə.mæn/(n) người thông báo dự báo thời tiết
- volume button nút chỉnh âm lượng
7. announce /əˈnaʊns/(v.) thông báo
8. comedian /kəˈmiː.di.ən/n diễn viên hài
9. TV screen /ˌtiːˈviː /skriːn/ màn hình TV
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 7-9 (Sách mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UNIT 7 : TELEVISION Getting started (What’s on TV today?)/page 6 TV hôm nay có gì? - & - broadcast /ˈbrɔːdkɑːst/(v.) phát sóng - The film will be broadcast at 8 pm. Bộ phim sẽ được phát sóng lúc 8 giờ tối. programme/ˈprəʊɡræm/(n) chương trình animal programme /'æniməl ˈprəʊɡræm/(n.) chương trình về các loài động vật The animal programme is my favourite programme. Chương trình về các loài động vật là chương trình yêu thích nhất của tớ. comedy /ˈkɒm.ə.di/n hài kịch news programme Chương trình tin tức, thời sự game show /ˈɡeɪm ˌʃoʊ/ (n): chương trình trò chơi, buổi truyền hình giải trí funny(adj) buồn cười , vui hài a show of funny clips chương trình những đoạn ghi hình hài hước cartoon(n) phim hoạt hình adventure /ədˈventʃə(r)/(n.) cuộc phiêu lưu Do you like the cartoon “The adventure of yellow bee”? Bạn có thích bộ phim hoạt hình “Cuộc phiêu lưu của ong vàng” không? channel /ˈtʃæn.əl/n kênh local channel kênh địa phương national channel kênh quốc gia international channel kênh quốc tế watch(v) xem, theo dõi awful(adj) kinh khủng, đáng sợ intelligent thông minh little /ˈlɪt.əl/(adj) ít, một chút, nhỏ bé cool /kul/ (adj): dễ thương stupid /ˈstu·pɪd/ (adj): đần độn, ngớ ngẩn newspaper(n) báo chí check /tʃek/v kiểm tra TV schedule /ˈskedʒ.uːl/ lịch TV = Broadcast Schedule lịch phát sóng character /ˈkær.ək.tər/n Tính cách, nhân vật main character nhân vật chính Question: Write some TV channels you know: 1. National TV channels: 2. Local TV channels: 3. International TV channels: Local , National and International TV channels C/7 Which adjective(s) below can you use to describe a TV programme you have watched? What programme is it?(Em có thể sử dụng tính từ nào bên dưới để miêu tả một chương trình truyền hình em đã xem? Chương trình đó là gì?) Example - I am a big fan of comedies. They’re so funny and entertaining. ( Tôi là một fan hâm mộ lớn của phim hài. Những bộ phim thường rất vui và mang tính giải trí.) - My favourite TV programme is cartoon Tom and Jerry on Disney Channel.This cartoon is both educational and funny. .( Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là phim hoạt hình Tom và Jerry trên kênh Disney. Phim hoạt hình này vừa mang tính giáo dục vừa hài hước.) - I like watching sports programme like football because it’s very popular and usually a live programme. ( Tôi thích xem chương trình thể thao như bóng đá vì nó rất phổ biến và thường là một chương trình trực tiếp.) 4 /7 Work in groups. (Làm việc theo nhóm.) Write down two things you like about television and two things you don't like about it.Talk to others in your group and see how many people share your ideas. (Viết ra 2 điều mà em thích về truyền hình và hai điều em không thích về nó. Nói cho những người khác trong nhóm và xem bao nhiêu người cùng chia sẻ ý kiến của em.) Example Like: 1. Some TV shows can be informative and educational. They can be more effective than books. 2. Television is a useful, educational means to learn what’s going on in the world. We can learn a lot from diferrent channels like the Discovery Channel, Animal Planet, National Geographic, Travel & Living and other educational ones . (Truyền hình là một phương tiện hữu ích, mang tính giáo dục giúp mọi người tìm hiểu những gì diễn ra trên thế giới. Chúng ta có thể học hỏi rất nhiều từ các kênh khác nhau như Kênh khám phá, Động vật trên hành tinh, Địa lý quốc gia, Du lịch và cuộc sốnng và các kênh giáo dục khác.) 3. Television is a source of recreation. Humorous stories and funny films bring us minutes of relaxation /ˌriː.lækˈseɪ.ʃən/ after a hard day’s work. (Truyền hình là một nguồn giải trí. Những câu chuyện hài hước và những bộ phim hài hước mang đến cho chúng ta những phút giây thư giãn sau một ngày làm việc vất vả) 4. Television can also bring people close together. Family members and friends have an opportunity to spend time watching TV, discussing about a film, a football match on TV. (Truyền hình cũng có thể mang mọi người lại gần nhau. Thành viên gia đình và bạn bè có cơ hội dành thời gian xem TV, thảo luận về một bộ phim, một trận bóng đá trên TV.) 5. Great television shows can teach young people important values and life lessons. (Các chương trình truyền hình tuyệt vời có thể dạy cho những người trẻ tuổi những giá trị quan trọng và bài học cuộc sống.) 6. Cultural programming can open up the world of music and art for young people. (Chương trình văn hóa có thể mở ra thế giới âm nhạc và nghệ thuật cho giới trẻ.) Dislike: 1. It’s not good for eyes if you watch so long. 2. Some programmes are boring, violent ( bạo lực) . 3. Watching TV too much takes away the time that chidren need to develop important skills like language, creativity, motor, and social skills. ( Việc xem TV quá nhiều sẽ làm mất đi thời gian trẻ em cần phát triển các kỹ năng quan trọng như ngôn ngữ, sáng tạo, động cơ và kỹ năng xã hội.) 4. Kids who watch too much TV are usually overweight or obese /əʊˈbiːs/ because kids often snack on junk food while watching TV. Also, they are not running, jumping, or doing activities. ( Trẻ em xem TV quá nhiều thường bị thừa cân hoặc béo phì vì trẻ thường ăn vặt khi xem TV. Ngoài ra, trẻ không chạy, nhảy, hoặc tham gia các hoạt động.) Unit 7 : A Closer Look 1/ page 8 1. newsreader (n) người đọc tin tức thời sự 2. TV schedule/ˈʃedʒ.uːl/ US /ˈskedʒ.uːl/ lịch phát truyền hình (TV Guide and Listings) 3. MC ( Master of Ceremony) người dẫn chương trình truyền hình 4. viewer (n)= onlooker /ˈɒnˌlʊk.ər/ người xem 5. remote control /rɪˈməʊt kənˈtrəʊl/ điều khiển từ xa 6. weatherman /ˈweð.ə.mæn/(n) người thông báo dự báo thời tiết - volume button nút chỉnh âm lượng 7. announce /əˈnaʊns/(v.) thông báo 8. comedian /kəˈmiː.di.ən/n diễn viên hài 9. TV screen /ˌtiːˈviː /skriːn/ màn hình TV 3/8: Game A person who reads news is a newsreader. A man who gives a weather forecast is a _____________________ . A person whose job is to make people laugh by telling jokes and funny stories is a _____________________ . Actors and actresses in a comedy are called ____________________. TV screen: the flat vertical surface in a television set on which pictures are shown A programme in which we can see animals as the main characters is called ________________________. A programme in which we can see football matches, basketball, volleyball, etc is called ________________________. TV Guide and Listings dates and times of broadcasting for all TV channels is called _________________ 4/8. PRONUNCIATION ( PHÁT ÂM) : /ˈθ/ and /ð/ /ˈθ/ /ð/ theatre /ˈθɪə.tər/ thanksgiving /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ/ earth /ɜːθ/ anything /ˈen.i.θɪŋ/ both /bəʊθ/ through /θruː/ there /ðeər/ them /ðem/ uk/ðəm/ neither /ˈnaɪ.ðər/ uk/ˈniː.ðər/ weatherman /ˈweð.ə.mæn/ than /ðæn/ uk /ðən/ feather /ˈfeð.ər/ Unit 7 : A Closer Look 2/ page 9 Vocabulary exhibition /ˌek.sɪˈbɪʃ.ən/n cuộc triển lãm -book exhibition -exhibition centre series /ˈsɪə.riːz/n loạt, chuỗi, nhiều tập ( phim) -cartoon series adventure /ədˈven.tʃər/n cuộc phiêu lưu penguin /ˈpeŋ.ɡwɪn/n chim cánh cụt wing(n) cánh wingless(adj) không có cánh cute(adj) dễ thương become (v) trở nên try best cố gắng hết sức stay at home ở nhà hurt(v) làm đau dream of ước mơ về -I dream of becoming a football star, so i try my best to put my dream into reality. prefer /prɪˈfɝː/v thích hơn -I prefer riding to walking. Grammar A. Question words( Các từ dùng để hỏi) 1. How often : Hỏi về sự thường xuyên do + you/we/they How often + V1 .? does + he /she/ it Cách trả lời câu hỏi “How often” a. Nói số lần cụ thể - Once (a day/ a week/ a month/a year) : ngày 1 lần / tuần 1 lần/ tháng một lần/ năm 1 lần - Twice: 2 lần - Three times: 3 lần ( Từ 3 trở lên dùng từ “times”) Ex: How often do you go to the park?-Usually once a month, but sometimes twice a month. (Bạn có thường xuyên đi đến công viên không? -Thường xuyên mỗi tháng một lần, nhưng đôi khi hai lần một tháng) How often do you go camping?- I go camping two or three times a year. How often do you go to the library?- I go to the library once a week. How often do you take a shower?- Twice a day: in the morning and in the evening. (Bạn có thường xuyên tắm không? - Hai lần một ngày: vào buổi sáng và buổi tối.) How often do you have to take this medicine?- Three times a day after eating. (Bạn có thường xuyên phải dùng thuốc này không? - Ba lần một ngày sau khi ăn.) How often do you play sports?- As often as possible. (Bạn có thường xuyên chơi thể thao không? - Càng thường xuyên càng tốt.) How often do you visit this restaurant?- Not often, yesterday I was here for the second time. (Bạn có thường xuyên ghé thăm nhà hàng này không? - Không thường xuyên, hôm qua tôi đã ở đây lần thứ hai.) b. Hoặc chúng ta cũng có thể dùng những trạng từ chỉ sự thường xuyên để trả lời. always ( luôn luôn), usually ( thường thường) , often(thường xuyên), sometimes( thỉnh thoảng) , never ( không bao giờ) How often do you eat at a restaurant? - Sometimes. (Bạn có thường xuyên ăn ở nhà hàng không? - Đôi khi.) c. Hoặc dùng từ “every” (mỗi) nếu là hành động đều đặn, thường xuyên How often do you drink coffee? - Every morning. (bạn có thường xuyên uống cà phê không? - Mỗi buổi sáng.) How often does it rain in autumn?- It rains almost every day in autumn. (Bao lâu thì mưa vào mùa thu? - Trời mưa hầu như mỗi ngày vào mùa thu.) How often do you see him?- I see him almost every day (Bạn có thường xuyên nhìn thấy anh ấy không? - Tôi thấy anh ấy hầu như mỗi ngày.) 2. WHO ( ai) chỉ được dùng khi hỏi về người Who is the best football player in the world? Who are your best friends? Who is your idol? 3. WHERE( ở đâu) dùng để hỏi vị trí và địa điểm Where is the library? Where do you live? Where are your shoes? 4. WHEN( Khi nào) dùng để hỏi thời gian và sự kiện When do the bookshops open? When is your birthday? When are we going to finish the lesson? 5. WHY( Tại sao) dùng để hỏi nguyên nhân và tìm lí do của sự việc Why do we need a new bike?- Because my bike is too old. Why are they always late? – Because they get up late. Why does he complain all the time? – Because she’s busy. 6. WHAT( Cái gì) dùng để hỏi về 1 sự việc, 1 điều chưa biết What is your name? What is your mother’s favourite colour? What is the time? 7. WHICH( cái nào) dùng để hỏi khi cần biết đáp án của 1 sự lựa chọn. Which drink do you order – the apple juice or the orange juice? Which day do you prefer for a meeting – today or tomorrow? Which is better - this one or that one? 8. HOW( như thế nào) dùng để hỏi cách tiến hành 1 sự việc đã diễn ra. How do you cook fried rice? How does he know the answer? How can I learn English quickly? Với “HOW” chúng ta có thêm nhiều dạng câu hỏi như sau: 8.1 How much ( Bao nhiêu) + Danh từ không đếm được How much time do you have to finish the test? How much is the jacket on display in the window? How much money will I need? 8.2 How many ( Bao nhiêu) + Danh từ đếm được số nhiều How many days are there in April? How many people live in this city? How many brothers and sisters do you have? 8.3 How far( Bao xa) – để hỏi về khoảng cách How far is the university from your house? How far is the bus stop from here? B. Conjunctions: Liên từ (từ nối) là từ dùng để nối các từ, các nhóm từ, các cụm từ hay các câu lại với nhau. 1. and (và) dùng để bổ sung , thêm thông tin trong câu hoặc cho mệnh đề đứng trước nó. I like apples and oranges. I can read and write very well in English. 2. But : nhưng ( dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa) The water was warm, but I didn't go swimming. 3. So : do đó, vì vậy (nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động được nhắc đến trước đó.) She is kind so she people love her. Because: bởi vì (dùng để chỉ lý do ) I pass the exam because I learn hard. I like this programme because it is very meaningful. 6. Work in groups. Ask and answer questions How much do you know about TV in Vietnam? 1+______, 2+______, 3 +______, 4 +______, 5+______, 1. What are the name of the national TV channels? a. All day. 2. When do they broadcast?/ How many hours does they broadcast?/ How long are they on? b. 100.000 VND 3. What are the names of any TV programme for children? c.VTV3, VTV1, VTC1, ANTV, Vnews, QPVN, QHVN, Nhân dân 4. What’s the monthly cost of cable TV?/ How much does cable TV cost per month? d.Tom & Jerry. 5. What is your favourite TV person?/ Who is your favourite TV person? e. Doremi, Disney , Kids Tv Unit 7 : COMMUNICATION/ page 11 clumsy /ˈklʌm.zi/adj hậu đậu, vụng về miniseries /ˈmɪn.iˌsɪə.riːz/ nhiều tập ngắn entertain(v) giải trí, làm cho vui - entertainment(n) sự giải trí, làm cho vui be made in đươc sản xuất ở - This car is made in japan. education(n) giáo dục make education fun làm cho giáo dục trở nên vui trousers(n) quần tây detective Sherlock Holmes thám tử Sherlock Holmes appear(v) xuất hiện special guest khách mời đặc biệt teenager(n) tuổi teen fox /fɒks/ (n) con cáo around the world vòng quanh thế giới millions of hàng triệu enjoy(v) say mê, yêu thích audience(n) khán giả invite(v) mời UNIT 7 SKILLS 1 / PAGE 12 documentaries /'dɔkju'mentəriz/ : phim tài liệu science khoa học skating rink sân trượt băng Pacific /pəˈsɪf.ɪk/adj Thái Bình Dương Parrot instructor /ˈpær.ət/ /ɪnˈstrʌk.tər/ Người hướng dẫn vẹt Wicked School /ˈwɪk.ɪd/ Compete(v) tranh đua, cạnh tranh race(n) cuộc đua test(n) bài kiểm tra knowledge /ˈnɒl.ɪdʒ/n kiến thức, tri thức, sự hiểu biết discover(v) khám phá strange(adj) xa lạ fact(n) thực tế planet(n) hành tinh system(n) hệ thống event /ɪˈvent/n sự kiện content(n) nội dung universe /ˈjuː.nɪ.vɜːs/n vũ trụ cartoon – talent show /ˈtæl.ənt/ – sports programme – wildlife documentary – film – the news – quiz show – weather forecast – music programme – commercial kəˈmɜː.ʃəl/ – talk show – reality show /riˈæl.ə.ti/ - Comedians Challenge /kəˈmiː.di.ən/ /ˈtʃæl.ɪndʒ/ - Little But Special- Perfect Edition -- Are You Smarter Than a 5th Graders? ________________ ___________________ _________________ _______________ ___________________ _________________ _______________ ___________________ _________________ _______________ ___________________ _________________ 4/12 . Work in groups. (Làm việc theo nhóm.Nói cho nhóm của em nghe về chương trình truyền hình em yêu thích. Bài nói của em nên bao gồm những thông tin sau: tên chương trình, chiếu trên kênh nào, nội dung chương trình, lý do em thích ) Structures: Các cách nói bạn yêu thích điều gì , dành bao nhiêu thời gian làm việc gì Verbs + Ving like love enjoy adore be interested in be fond of be crazy about be mad about How much time do you watch TV everyday ? How many hours a day do you spend watching TV? “I love eating ice-cream.” –“ Tôi thích ăn kem lắm” “I adore sun-bathing.”- “ Tôi mê tắm nắng lắm” “She’s mad about that new boy band.” –“ Cô ấy phát cuồng vì ban nhạc nam mới ấy.” “He’s crazy about that girl.” – “Anh ấy phát điên vì cô gái đó” “She’s fond of chocolate.” “ Cô ấy yêu thích sô cô la.” “I like swimming very much.” – “ Tôi rất thích bơi” “He really likes that new golf course.” – ‘ Anh ấy thực sự thích khóa học gôn mới.” “He quite likes going to the cinema.” –“ Anh ấy rất thích đi xem phim” “I like cooking.”-“ Tôi thích nấu ăn” S + spend + thời gian + Ving I spend / My mother spends one hour watching TV every day. Speaking 1. I like the program "the World of Animals" most. This program is usually shown on VTV2 everyday at 8.30 in the evening. It often lasts about 45 minutes. In this program, stories of the life of many animals in the world are told in a very lively way. For example, people can watch films about monkeys, snakes, tigers, insects, birds, sea turtles, sharks etc. ... and even the penguins and the polar bears in the far North. While watching these films, I find the everyday life activities and habits of these animals very interesting and full mysteries. In addition, I also learn that it is very important to protect these animals and their living environments because they are part of our valuable natural world. Watching this program makes me very well informed and I feel relaxed after a day of work. ( Tôi thích chương trình "Thế giới động vật" nhất. Chương trình này thường được chiếu trên VTV2 mỗi ngày vào lúc 8h30 tối và thường kéo dài khoảng 45 phút. Trong chương trình này, những câu chuyện về cuộc sống của nhiều loài động vật trên thế giới được kể một cách rất sống động. Ví dụ, mọi người có thể xem phim về khỉ, rắn, hổ, côn trùng, chim, rùa biển, cá mập, v.v ... và thậm chí cả chim cánh cụt và gấu bắc cực ở cưc Bắc . Trong khi xem những bộ phim này, tôi thấy các hoạt động và thói quen sinh hoạt hàng ngày của những con vật này rất thú vị và đầy bí ẩn. Ngoài ra, tôi cũng học được rằng việc bảo vệ những động vật này và môi trường sống của chúng là rất quan trọng vì chúng là một phần của thế giới tự nhiên quý giá của chúng ta. Chương trình này đem lại cho tôi tôi rất nhiều thông tin và tơi cảm thấy thư giãn sau một ngày làm việc.) 2. I am interested in watching TV. My favorite TVprogramme is cartoon. It is on channel Disney. I spend about an hour watching it every night. It is funny, interesting and educational. There are many good cartoons in this channel, such as Tom and Jerry; Let's learn; Hello Fatty; These cartoons help me relax and feel happy after a hard studying day. (Tôi thích xem TV. Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là phim hoạt hình. Đó là trên kênh Disney. Tôi dành khoảng một giờ để xem nó mỗi đêm. Phim hoạt hình rất buồn cười, thú vị và có tính giáo dục. Có nhiều phim hoạt hình hay trong kênh này, như Tom và Jery; Hãy học hỏi; Xin chào bạn Mập ; Những bộ phim hoạt hình này khiến tôi thư giãn và cảm thấy hạnh phúc sau một ngày học tập vất vả.) Question: Tell about your favourite TV programme. UNIT 7 SKILLS 2 / PAGE 13 The Red Spotted Squirrel Con sóc đốm đỏ The Lonely Giraffe Con hươu cao cổ cô đơn touching film of friendship một bộ phim cảm động về tình bạn at the same time đồng thời, cùng lúc -Mary and Martha arrived at the school at the same time. habit thói quen - TV- watching habits thói quwn xem TV -Bob has the habit of going to bed at 10:00. -Once you've formed a bad habit, you can't get rid of it easily. -Could you tell me about your TV- watching habits? Mẫu câu : Talking about watching TV( Nói về xem TV) Dialogue 1: Two people talking while watching TV A: What are we going to watch on TV tonight? B: I don’t know. What do you prefer : a cartoon or a music show? A: I’d rather watching the news while waiting for the cartoon. If you want , we can watch a tennis match together. It will be live. B: What about my favourite soap opera ( phim truyền hình nhiều tập)? I don’t want to miss( bỏ lỡ) it. Today is the last episode.( tập cuối) A: Don’t worry. There will be a rerun tomorrow evening at 9 pm. B: You’re right. Luckily, tomorrow is Saturday. A: Give me a remote control, please. I’ll turn the volumn down. It’s too loud. B: Here you are. Dialogue 2: A. What do you often do in your free time? B. Well, I usually watch TV. I really like watching TV. A. What are your favourite channels? B. My favourite channels are HBO, Star World, Disney Channel, and Discovery Channel .What about you? Can you tell me about your watching habits? A. I prefer watching Wildlife animals. Dialogue 3: A: Do you like watching TV? B: Oh, yes. What about you? How many hours a day do you spend on TV? A: About one hour every day. B: What kinds of programme do you watch most? A: It depends on my mood ( điều đó phụ thuộc vào tâm trạng của tôi). I can watch anything: news, movies, music, reality shows or sports. B: Do you have any favourite channels? A: No, I don’t. And what about your taste? B: My favourite is star cricket. You know, I love game of cricket now . A: Don’t you watch movies? B : No, I am not interested in movies. They waste my time. A: But in my opinion , movies are good entertainment. They refresh our mind. B: I think we shouldn’t watch TV so much. It’s not good for our health. Writing: What are your TV watching habits? I’m really interested in watching TV but I don’t watch it very often because I don’t have enough time. I have so much work to do like doing my homework , helping my mother with the housework and playing sports. I often watch TV when I have free time or at weekends. My favorite TV programme is cartoons Tom and Jery, Let's learn, Hello Fatty on Disney channel.They are funny, interesting and educational. I feel relax and happy after seeing these cartoons. When I am not watching TV , I turn it off to save electricity. My mother says that it is a good habit. What about you? Tell me about your TV watching habits. Bài dịch Tôi thực sự thích xem TV nhưng tôi không thường xuyên xem vì tôi không có thời gian. Tôi có rất nhiều việc phải làm như làm bài tập về nhà, giúp mẹ tôi làm việc nhà và chơi thể thao. Tôi thường xem TV khi có thời gian rảnh hoặc vào cuối tuần. Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là phim hoạt hình Tom và Jery, Let's learn, Xin chào Fatty trên kênh Disney. Các bộ phim rất hài hước, thú vị và có tính giáo dục. Tôi cảm thấy thư giãn và hạnh phúc sau khi xem những phim hoạt hình này. Khi tôi không xem TV, tôi tắt đi để tiết kiệm điện. Mẹ tôi nói rằng đó là một thói quen tốt. Thế còn bạn thì sao? Hãy cho tôi biết về thói quen xem TV của bạn. Your writing UNIT 7 LOOKING BACK & PROJECT / PAGE 14 relax(v) thư giãn weathergirl(n) nữ đọc bản tin thời tiết writer(n) tác giả, người viết 7 o’clock news bản tin lúc 7 giờ attract(v) thu hút, lôi cuốn - attraction(n) sức hút, sức hấp dẫn offer(v) cung cấp , ưu đãi the rest of the world phần còn lại của thế giới work hard làm việc chăm chỉ -a hard working day một ngày làm việc vất vả produce(v) sản xuất quality(n/ adj) chất lượng -quality programme chương trình có chất lượng designer(n) nhà thiết kế reporter(n) phóng viên pig race cuộc đua heo country fair hội chợ làng UNIT 8 : Getting started :(AT THE GYM)/page 16 TẠI PHÒNG TẬP THỂ DỤC gym phòng tâp thể dục/ môn TD gymnastics /dʒɪmˈnæs.tɪks/n thể dục dụng cụ equipment /ɪˈkwɪp.mənt/n Trang thiết bị -The team bought the latest/ the best equipment. -They had to replace the outdated equipment. -She bought new gym equipment. -The school needs new laboratory equipment. play- played(v) chơi win- won(v) chiến thắng happen- happened(v) xảy ra buy- bought(v) mua have got = have (v) có -I have got a new bike. -My little sister has got a lovely doll. Congratulations /kənˌɡrætʃ·əˈleɪ·ʃənz, /n chúc mừng -“I passed my driving test.” - “Congratulations!” -Give him my congratulations when you see him. fit (v/adj) vừa vặn, cân đối - My mother wants me to keep fit. Mẹ tôi muốn tôi giữ dáng. be good at giỏi về -I’m good at drawing. idea /aɪˈdɪə/ ý kiến -I've had an idea - why don't we go to the coast? -"Let's go swimming."- "That's a good idea!" get off a bus # get into a bus xuống xe bus # lên xe bus take a bus bắt xe bus get up early # stay up late dậy sớm # thức khuya do morning exercise tập thể dục buổi sáng useful /ˈjuːs.fəl/ hữu ích waste(v) lãng phí a waste of time /money lạng phí thời gian/ tiền Expressions: Các cách diễn đạt 1. Wow Diễn tả sự ngạc nhiên Wow! This gym is great! Wow, what a good idea". Wow ! That car certainly goes fast ! Wow! Did you make that cake? It looks delicious! Wow, you look like a millionaire /ˌmɪl.jəˈneər/. nhà triệu phú Wow! That's totally awesome /ˈɔː.səm/! tuyệt vời 2. Congratulations! Chúc mừng ai về thành công của họ Best wishes and congratulations on your graduation.( Gửi tới bạn lời chúc tốt đẹp nhất và chúc mừng bạn tốt nghiệp .) You've passed your exams. Congratulations!( Bạn đã thi đậu. Xin chúc mừng) My warmest congratulations to you on receiving the scholarship to the university.( Tôi xin chúc mừng bạn đã nhận được học bổng vào trường đại học) 3. Great! : Biểu đạt sự thán phục 4. See you (then) : Khi nói tạm biệt ai Write the words or pharases under the pictures. doing aerobics doing karate /kəˈrɑː.ti/ - a boxing match - skiing / going skiing cycling/ going cycling - swimming/ go swimming - fishing / go fishing running - playing volleyball- playing tennis - playing table tennis - playing chess _________________________ _______________________ _______________________ ________________________ _______________________ _______________________ ________________________ _______________________ _______________________ ________________________ _______________________ ________________________ Unit 8 : A Closer Look 1,2/ page 18,19 ball sports shoes boat /bəʊt/n con thuyền skateboard /ˈskeɪt.bɔːrd/n ván trượt goggles /ˈɡɒɡ.əlz/(pln) kính bảo hộ, kính bơi racket /ˈræk.ɪt/n cây vợt -a tennis/ badminton racket skis /skiːz/(pln) ván trượt tuyết sailing/ go sailing chèo thuyền skateboarding /ˈskeɪtˌbɔː.dɪŋ/ trượt ván be exhausted /ɪɡˈzɑː.stɪd/= very tired mệt nhoài chewing gum /ˈtʃuː.ɪŋ ˌɡʌm/n kẹo cao su chew /tʃuː/v nhai swallow /ˈswɒl.əʊ/v nuốt litter /ˈlɪt.ər/(v/n) xả rác/ rác thải marathon /ˈmær.ə.θən/ cuộc đua ma-ra-tông a running race of slightly over 26 miles (42.195 kilometres). She did/ran her first marathon in just under three hours. fantastic /fænˈtæs·tɪk/ (adj): tuyệt vời score /skɔːr/(/n/v) tỉ số/ ghi bàn -Tennant scored (a goal) in the last minute of the game. -She scored 18 out of 20 in the spelling test.( Cô ấy đạt 18 trên 20 điểm trong bài kiểm tra chính tả.) -The final score was 3–0. Grammar I. Past Simple Tense ( Thì quá khứ đơn) 1. to be ( Thì quá khứ đơn của to be) Practice 1: “ was or were”– Simple Past – Exercise I ____________ in Canberra last spring. We ____________ at school last Saturday. Tina ____________ at home yesterday. He ____________ happy. Robert and Stan ____________ Garry's friends. You ____________ very busy on Friday. They ____________ in front of the supermarket. I ____________ in the museum. She ____________ in South Africa last month. Jessica and Kimberly ____________ late for school. 2. Past simple tense of Regular Verbs ( Thì quá khứ đơn của động từ có quy tắc) Chú ý: Viết tắt “ did not = didn’t” Cách trả lời câu hỏi “ Yes/No” của quá khứ đơn: Yes, + S + did. Did you walk to school? - Yes, I did. No, + S + didn’t. Did they walk to school? – No, they didn’t Practice 2 1. Yesterday I (revise) _____________________ all my English lessons. 2. My brother (not / brush) _____________________ his shoes this morning. 3. (he / open) _____________________ the doors this afternoon ? _ Yes, ___________________. 4. (she / stop) _____________________ near your house yesterday ? _ Yes, _________________. 5. I (not / like) _____________________ school very much three years ago. 6. Why (you / wash) _____________________ your jeans on Monday ? 7. Mark (not / listen) _____________________ to me ! 8. My father (park) _____________________ the car outside 15 minutes ago. 9. Why (you / jump) _____________________ over that branch ? 10. It (not / snow) _____________________ last year. 11. (it / snow) _____________________ two years ago ? _ No, ___________________. 12. Where (they / live) _____________________ in September ? Cách phát âm “ed”: 3 cách Bottom of Form 3. Past simple tense of Irregular Verbs ( Thì quá khứ đơn của động từ bất quy tắc) Danh sách động từ bất quy tắc thông dụng Nguyên thể Quá khứ (V2) Quá khứ phân từ( V3) Nghĩa be was/were been thì, là, bị, ở become became become trở nên begin began begun bắt đầu bite bit bitten cắn blow blew blown thổi break broke broken đập vỡ bring brought brought mang đến broadcast broadcast(ed) broadcast(ed) phát thanh, phát sóng build built built xây dựng burn burnt/ burned burnt/ burned đốt, cháy buy bought bought mua catch caught caught bắt, chụp choose chose chosen chọn, lựa clap clapped/clapt clapped/clapt vỗ, vỗ tay, đặt mạnh come came come đến, đi đến cost cost cost có giá là cut cut cut cắt, chặt do did done làm draw drew drawn vẽ dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy drink drank drunk uống drive drove driven lái xe eat ate eaten ăn fall fell fallen ngã, rơi feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi feel felt felt cảm thấy fight fought fought chiến đấu find found found tìm thấy, thấy fit fitted/fit fitted/fit làm vừa vặn fly flew flown bay forget forgot forgotten quên get got got có được give gave given cho go went gone đi grow grew grown mọc, trồng hang hung hung móc lên, treo lên have had had có hear heard heard nghe hide hid hidden giấu, trốn, ẩn, nấp hit hit hit đụng hold held held/holden giữ, nắm hurt hurt hurt làm đau keep kept kept giữ know knew known biết, quen biết lay laid laid đặt, để lead led led dẫn dắt, lãnh đạo learn learnt/ learned learnt/ learned học, được biết leave left left ra đi, để lại lend lent lent cho mượn (vay) let let let cho phép, để cho lie lay lain nằm light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng lose lost lost làm mất, mất make made made chế tạo, sản xuất meet met met gặp mặt pay paid paid trả (tiền) put put put đặt, để read /riːd/ read /rɛd/ read /rɛd/ đọc ride rode ridden cưỡi ring rang rung rung chuông rise rose risen đứng dậy, mọc run ran run chạy say said said nói see saw seen nhìn thấy sell sold sold bán send sent sent gửi set set set đặt, để, sắp xếp show showed shown/ showed
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_anh_lop_6_unit_7_9_sach_moi.docx