Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDT Nội trú (Có đáp án)

Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDT Nội trú (Có đáp án)

1.Một vật có khối lượng 75kg thì có trọng lượng:

A. 75N B. 570N C.750N D.7,5N

2.Lực đàn hồi sinh ra khi:

A. Có sự tác dụng vật này lên vật khác. B. Có trọng lực tác dụng vào vật.

C. Khi vật đàn hồi bị biến dạng D. Khi có lực kéo tác dụng lên vật

3. Một vật có khối lượng riêng 2700kg/m3. Vậy chất làm nên vật có trọng lượng riệng:

A. 2700N/m3 B. 27000N/m3 C. 270000N/m3 D. 72000N/m3

4. Lan dùng bình chia độ để đo V một hòn sỏi. Ban đầu V1 = 80cm3. Sau khi thả V2 = 95cm3. Tính Vhòn sỏi ?

A. 175 cm3 B. 15 cm3 C. 95 cm3 B. 105 cm3

5. Treo vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xo giãn 0,5cm. Treo vật nặng 3N thì lò xo ấy giãn ra bao nhiêu?

A. 1,5cm B. 2cm C. 3cm D. 2,5cm

6. Một quyển sách nằm yên trên bàn vì:

A. Không có lực tác dụng lên nó B. Nó không hút Trái Đất

C. Trái Đất không hút nó D. Nó chịu tác dụng của các lực cân bằng.

 

doc 11 trang haiyen789 3390
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDT Nội trú (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GD –ĐT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI LỚP: 6
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ . NĂM HỌC 2020-2021
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 
Đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh từ tiết 1 tiết 18.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. 
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực.
B-HÌNH THỨC: Đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: trắc nghiệm khách quan(40%) và tự luận(60%).
Ma Trân
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng
cấp độ cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1 
Đo độ dài, khối lượng, trọng lượng. thể tích ( 5 tiết )
nhận biết khái niệm về đo thể tích; dụng cụ đo 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
0.5đ
5%
1
0.5đ
5%
Chủ đề 2
 Lưc, trong lưc,đơn vi, 2 lưc cân băng, lực đàn hồi ( 5 tiết )
Nhận biết : trọng lực, lực đàn hồi, 
Hiểu 2 lực cân bằng, trọng lực và lực đàn hồi
Nhận biết : trọng lực, lực đàn hồi, 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
0.5đ
5%
 1
1.5đ
15%
1
0.5đ
5%
3
2.5đ
30%
Chủ đề 3
Trọng lượng riêng, khối lượng riêng, máy cơ đơn giản 9 ( tiết)
Trọng lượng riêng, khối lượng riêng
Phát biểu và viết công thức khối lượng riêng
Hiểu ý nghĩa vật lý của máy cơ đơn giản
Nhận biết máy cơ đơn giản và công dụng
Tính khối lượng và trọng lương 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
1
10%
 1
1.5đ
15%
 1
1đ
10%
3
1.5đ
15%
 1
3đ
30%
8
5,5đ
 55%
T. số câu 
T. số điểm 
Tỉ lệ
3
2,5đ
2.5%
2
2.5đ
25%
4
5đ
50%
12
10đ
100%
TRƯỜNG PTDTNT THCS . NĂM HỌC: 2020-2021
 Môn: VẬT LÝ 6
 Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên: Lớp: 
Điểm
Họ, tên và chữ ký
Bài làm gồm có ..tờ
Lời phê
Bằng số
Bằng chữ
Giám khảo số 1:
Giám khảo số 1:
 A TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1.Một vật có khối lượng 75kg thì có trọng lượng:
A. 75N	B. 570N	C.750N	D.7,5N
2.Lực đàn hồi sinh ra khi:
A. Có sự tác dụng vật này lên vật khác.	B. Có trọng lực tác dụng vào vật.
C. Khi vật đàn hồi bị biến dạng	D. Khi có lực kéo tác dụng lên vật
3. Một vật có khối lượng riêng 2700kg/m3. Vậy chất làm nên vật có trọng lượng riệng:
A. 2700N/m3
B. 27000N/m3
C. 270000N/m3
D. 72000N/m3
4. Lan dùng bình chia độ để đo V một hòn sỏi. Ban đầu V1 = 80cm3. Sau khi thả V2 = 95cm3. Tính Vhòn sỏi ? 
A. 175 cm3
B. 15 cm3
C. 95 cm3
B. 105 cm3
5. Treo vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xo giãn 0,5cm. Treo vật nặng 3N thì lò xo ấy giãn ra bao nhiêu?
A. 1,5cm
B. 2cm
C. 3cm
D. 2,5cm
6. Một quyển sách nằm yên trên bàn vì:
A. Không có lực tác dụng lên nó
B. Nó không hút Trái Đất
C. Trái Đất không hút nó
D. Nó chịu tác dụng của các lực cân bằng.
7 Biến dạng nào sau đây là biến dạng đàn hồi?
A. Một cục sáp bị bóp dẹp
B. Một sợi dây cao su bị kéo dãn
C. Một tờ giấy bị gập đôi
D. Một cành cây bị gãy
8. Một vật có khối lượng 5,4kg; thể tích là 0,002m3. Khối lượng riêng của chất làm nên vật là bao nhiêu?
A. 2700N/m3
B. 27 N/m3
C. 270 N/m3
D. 2,7 N/m3
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 9. Thế nào là 2 lực cân bằng : Dùng hình vẻ mô tả (1,5đ)
Câu 10. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.( 1.5đ)
Câu 11. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau (2đ)
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhôm
2700
Thủy ngân
13600
Sắt
7800
Nước
1000
Chì
11300
Xăng
700
Hãy tính:
	 Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3?
Câu12. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? lấy ví dụ minh họa (1đ)
SỞ GD-ĐT .. 	 ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ . 
 Môn : Lý
TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
7
8
C
C
B
B
A
D
B
A
TỰ LUẬN:
(7điểm)
Câu 9. Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng vào một vật. cùng phương, ngược chiều và có độ lớn băng nhau.
Vẻ hình :
1 đ
0.5đ
Câu 10. 
 - Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy.
0.5 đ
 - Công thức tính khối lượng riêng: , trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3.
1 đ
Câu 11:Dựa vào bảng khối lượng riêng ta thấy: khối lượng riêng của nhôm D1 = 2700kg/m3 và khối lượng riêng của xăng là D2 = 700kg/m3.
0.5 đ
 a. Khối lượng của khối nhôm là m1 = D1.V1 = 2700.0,06 = 162 kg
 Trọng lượng của khối nhôm là P = 10m1 = 162.10 = 1620 N
0.75 đ
0.75 đ
Câu 12.
 - Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao hay xuống thấp thì mặt phẳng nghiêng có tác dụng thay đổi hướng và độ lớn của lực tác dụng.
0.5đ
 - Nêu được ví dụ minh họa về 2 tác dụng dụng này của mặt phẳng nghiêng, chẳng hạn như: Trong thực tế, thùng dầu nặng từ khoảng 100 kg đến 200 kg. Với khối lượng như vậy, thì một mình người công nhân không thể nhấc chúng lên được sàn xe ôtô. Nhưng sử dụng mặt phẳng nghiêng, người công nhân dễ dàng lăn chúng lên sàn xe.
0.5đ
Lãnh đạo Duyêt Tổ trưởng CM 	GV bộ môn 
PHÒNG GD-ĐT . ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO CUỐI KỲ (2020-2021)
 TRƯỜNG THCS MÔN: VẬT LÍ 6
 . 	 Thời gian làm bài: 60 phút
	 ( không kể thời gian phát đề)
 MA TRẬN 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài
 Nêu đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta 
 Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. 
 - Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. 
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ%
2 
0.5
5
1 
0.25
2.5
2. Đo thể tích 
Nêu đơn vị đo thể tích trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta 
 Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. 
14/ Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ 
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ%
1
0.25
2.5
1 
0.25
2.5
3. Đo khối lượng
Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ%
1 
0.25
2.5;
4. Lực – Hai lực cân bằng, tìm hiểu kết quả tác dụng của lực, trọng lực và đơn vị lực, lực đàn hồi, 
- Nêu được đơn vị đo lực. 
/ Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. 
-Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. 
-/ Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ%
2 
0.5
5
1 
0.25
2.5
1 
2.5
25
5. Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng, Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng 
 Kể tên dụng cụ đo lực. 
-Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m. 
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và trọng lượng riêng và viết được công thức tính khối lượng riêng. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng. trọng lượng riêng
15/ Vận dụng được công thức P = 10m.
 Công thức 
Công thức d = vào giải bài tập
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ%
1 
0.25
2.5
1 
0.25
2.5
1 
2
20
1 
2.5
25
6. Máy cơ đơn giản 
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường. 
- Hiểu được khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật 
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ%
1 
0.25
2.5
TS câu hỏi
8 câu 
4 câu 
3 câu 
TS điểm
2.0 đ
5, đ
3,0 đ
Tỉ lệ %
20
50
30
A - TRẮC NGHIỆM: (3,0 đ) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là?
 	A. cm	B. m
 	C. dm	D. km
Câu 2. Độ chia nhỏ nhất của thước là 
A. Giá trị lớn nhất ghi trên thước	
B. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước
C. Độ dài vật mà thước đo được	.
D. Giá trị giữa gần đúng của thước
Câu 3: GHĐ và ĐCNN của thước vẽ ở hình dưới lần lượt là?
 A. 1m và 1mm. B. 10dm và 0,5cm.
 C. 100cm và 1cm. D. 100cm và 0,2cm.
 Câu 4: Khi dùng bình chia độ để đo thể tích của 1 vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật sẽ bằng?
A. Thể tích nước trong bình chia độ ban đầu	B. Thể tích nước tràn ra
C. Thể tích nước bình chia độ cho vật vào 	D. Thể tích nước dâng lên 
Câu 5: Trên vỏ hộp sữa có ghi 400g. Số đó chỉ gì?
 	A. Khối lượng của lượng sữa chứa trong hộp.
	B. Khối lượng của cả hộp và sữa chứa trong hộp.
 	C. Khối lượng của vỏ hộp sữa.	
D. Trọng lượng của lượng sữa chứa trong hộp.
Câu 6: Lực có đơn vị đo là 
A. Kilôgam	 	B. Niutơn 
C. Mét vuông	D. Mét	 
Câu 7: Công thức tính trọng lượng:
A. P = 10/m	B. m = P/10
C. P = m.10	D. m = P.10
Câu 8: Kết luận đúng nhất về Lực đàn hồi là
A. Lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật	
B. Lực của vật bị lò xo tác dụng lên vật
C. Lực của vật tác dụng lên lò xo
D. Lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng
Câu 9: Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đó gió đã tác dụng vào buồm một
 lực nào trong các lực sau?
A. Lực đẩy	B. Lực kéo	 C. Lực hút	 D. Lực uốn
Câu 10: Muốn đo lực ta dùng dụng cụ:
A. Cân	B. Thước
C. Lực kế	D. Bình chia độ
 Câu 11: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản:
 	A. Cái búa nhổ đinh 	B. Cái bấm móng tay 
C. Cái thước dây D. Cái kìm
 Câu 12: Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?
 	A. F < 20N 	 B. F = 20N 
C. 20N < F < 200N D. F = 200N
B- TỰ LUẬN (7,0 đ)
Câu 1: (2 đ) Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng của một chất, cho biết tên và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức? 
Câu 2: (2,5 đ) Nêu những kết quả tác dụng của lực lên một vật? Cho một ví dụ? 
Câu 3: (2,5 đ) a) Một cái bàn có khối lượng là 25kg. Hãy tính trọng lượng của cái bàn? 
 b) Một vật có trọng lượng là 85N. Hãy xác định vật đó khối lượng bao nhiêu kílôgam? 
PHÒNG GD-ĐT .. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ (2020-2021)
 TRƯỜNG THCS MÔN: VẬT 
A- TRẮC NGHIỆM: (3,0 đ)
Mỗi câu trả lời đúng nhất được 0,25 đ
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
B
B
D
A
B
C
D
A
C
C
D
B- TỰ LUẬN: (7,0 đ)
Câu 
Nội dung
Điểm
Câu 1
2 điểm
- Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy. 
- Công thức tính khối lượng riêng:
 Trong đó: ( m là khối lượng, đơn vị kg ; V là thể tích, đơn vị là m3 ; D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị kg/m3) 
0.75
0.5
0.75
Câu 2
2.5 điểm
- Những kết quả tác dụng của lực lên một vật: Khi có lực tác dụng lên một vật có thể làm cho vật bị biến dạng, hoặc vật bị biến đổi chuyển động, hoặc vật vừa bị biến dạng và vừa bị biến đổi chuyển động. 
- Ví dụ: Học sinh dùng chân sút vào quả bóng, quả bóng đập vào bức tường đổi hướng chuyển động 
1.5
1.0
Câu 3
2.5 điểm
a)Tóm tắt
 m = 25 kg
 P = ? N
 Giải
Trọng lượng của cái bàn là:
P = 10 m 
P = 10 . 25 = 250 ( N)
Đáp số: 250N
0.25
0.25
0.5
b)Tóm tắt: 
P = 85N
m = ?kg 
Giải: 
Khối lượng của vật là:
 P = m.10 
à m = P:10 
 m = 85:10 = 8,5kg 
Đáp số: m = 8,5 kg
0.25
0.25
0.5
0.5

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_202.doc