Tài liệu Tiếng Anh Lớp 6 - Cách phát âm "-s/-es" và "-ed"
S / -ES:
- Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, - x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce (sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm) thì ta phát âm là /iz/.
VD: changes; practices (cách viết khác là : practise - phát âm tương tự) ; buzzes, recognizes
- Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/
VD: cooks ; stops.
- Những từ còn lại phát âm là /z/
VD: plays; stands .vv
Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.
VD: Với từ "laugh" kết thúc bằng phụ âm "gh" nhưng lại được phiên âm là /la:f/ - có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm "s" ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/.
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Tiếng Anh Lớp 6 - Cách phát âm "-s/-es" và "-ed"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách phát âm "-s/-es" và "-ed" -ED: 1) Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng: /p, k, f, s, sh, ch, gh/. VD: - Jump ----> jumped - Cook -----> Cooked - Cough -----> Coughed - Kiss -----> kissed - Wash -----> washed - Watch -----> watched 2) Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/. VD: - Wait -----> waited - Add -----> added 3) Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng: /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh. VD: - Rub -----> rubbed - drag -----> dragged - Love -----> loved - Bathe ------> bathed - Use ------> Used - Massage -----> massaged - Charge -----> Charged - Name -----> named - Learn -----> Learned - Bang -----> banged - Call -----> called - Care -----> cared - Free -----> freed ** Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. - Ví dụ: "fax" kết thúc bằng chữ "x" nhưng đó là âm /s/ "like" kết thúc bằng chữ "e" nhưng đó là âm /k/ * 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /id/: aged blessed crooked dogged learned naked ragged wicked wretched -S / -ES: - Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, - x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce (sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm) thì ta phát âm là /iz/. VD: changes; practices (cách viết khác là : practise - phát âm tương tự) ; buzzes, recognizes - Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/ VD: cooks ; stops... - Những từ còn lại phát âm là /z/ VD: plays; stands ....vv Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. VD: Với từ "laugh" kết thúc bằng phụ âm "gh" nhưng lại được phiên âm là /la:f/ - có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm "s" ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/. Tại sao -ed trong 'learned' lại phát âm là /-id/? Chúng ta biết rằng "ed" khi là quá khứ đơn (past tense) và quá khứ phân từ (past participle) của động từ có qui tắc (regular verbs) đọc là /d/ (như /đ/ trong tiếng Việt) nếu động từ đó tận cùng bằng một âm voiced consonant (phụ âm tỏ, hay phụ âm rung), ngoại trừ phụ âm /d/ (hay /đ/ trong tiếng Việt). Thí dụ: - Save ~ saved [save có âm tận cùng v là một voiced consonant nên ed trong saved /seɪvd/ đọc là /d/. - Learn ~ learned [Âm tận cùng n là một voiced consonant nên hình thức simple past và past participle learned của learn đọc là /ˈlɜː.nɪd/. - Clothe ~ clothed (âm tận cùng của to clothe là một phụ âm tỏ (như /th/ trong “this” nên ed đọc là /d/). Nhưng cũng có một số chữ tận cùng bằng ed như learned, blessed, aged khi dùng làm tính từ thì đuôi ed phát âm là /Id/. Past participle learned dùng làm tính từ có đuôi ed phát âm /ɪd/ hay. Learned (adj) đọc là /ˈlɜː.nɪd/. Learned là hình thức adjective gốc là past participle của động từ to learn. Ðuôi ed trong tính từ learned phát âm là /ɪd/. A learned man=một nhà thông thái, uyên bác; a learned journal=tập san bác học. * Như vậy, thường thì quá khứ đơn và past participle của learn là learned trong đó ed phát âm /d/, nghĩa là học, học tập, nghiên cứu. Thí dụ: - I learned to drive when I was 16=Tôi học lái xe khi tôi 16 tuổi. Trong câu này ed trong simple past learned phát âm là /d/. - Hay: She had learned to play the piano before she was five=Cô bé đã học đàn dương cầm trước khi lên 5. Trong câu này ed trong Past participle learned phát âm là /d/. => Nhưng khi learned dùng làm tính từ với nghĩa là thông thái, uyên bác thì đuôi ed phát âm /ɪd/. - The professor is a learned man=Ông/bà giáo sư là một nhà thông thái. - A learned jurist=Nhà luật học uyên bác. * Tương tự, động từ to age có nghĩa là già đi, có tuổi, khi sang simple past aged /eɪdzd/ phát âm với âm tận cùng /d/. - He aged a lot recently=Gần đây ông ta trông già đi nhiều. - The boy was aged ten=Đứa trẻ lên 10 tuổi. (Aged là Predicative adjective—đi sau verb be hay một linking verb như seem, look, appear). => Nhưng aged khi dùng làm tính từ attributive adjective (attributive adjective là tính từ đứng trước một noun) thì đọc là /ɪd/. - My aged parents=Cha mẹ rất luống tuổi của tôi, phát âm /eɪdzɪd/. - Aged (già) A lot of the aged (phát âm /eɪdzɪd/) now choose to move to nursing home=Bây giờ nhiều người già chọn vào ở trong nhà dưỡng lão. Phân biệt: He has a daughter aged six=Ông ta có đứa con gái lên sáu. Parents may enroll their children aged five by September 30 in kindergarten=Phụ huynh có thể ghi danh cho con em lên 5 tuổi trước 30 tháng 9 vào lớp mẫu giáo. Aged trong hai câu này phát âm là /eɪdzd/. Nhưng: My aged parents live just a few blocks from us, so they come over almost every day=Cha mẹ rất già của tôi ở cách nhà chúng tôi vài dãy phố nên hai cụ sang chơi gần như hàng ngày. Aged là adjective trong câu này nên phát âm là /eɪdzɪd/. => She is a learned professor=Bà là một giáo sư thông thái (past participle dùng làm attributive adjective). JAMA (Journal of the American Medical Association) is a learned journal=Tập san của hội y-sĩ Mỹ là một tập san bác học. Trong hai câu này learned là adjective nên ed phát âm là /ɪd/. => I learned how to drive when I was in high school=Tôi học lái xe hơi khi ở trung học (learned là simple past của to learn nên ed phát âm /d/). Tóm lại: Nếu learned là simple past hay past participle của to learn (=học) thì đuôi ed phát âm như /d/. Nhưng khi learned là tính từ adjective (=uyên bác, thông thái) thì ed phát âm /ɪd/. Những chữ dùng làm tính từ có ed phát âm /ɪd/ không có nhiều nên cũng dễ nhớ.
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_tieng_anh_lop_6_cach_phat_am_s_es_va_ed.doc