Tổng hợp ngữ pháp môn Tiếng Anh Lớp 6 học kì 1 - Năm học 2020-2021
I. The present simple (Thì Hiện Tại Đơn lớp 6)
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
- Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
- Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.
- Sử dụng trong một số cấu trúc khác
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 HỌC KÌ 1 NĂM 2020 - 2021 I. The present simple (Thì Hiện Tại Đơn lớp 6) 1. Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại. 2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn Cách dùng thì hiện tại đơn - Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại - Chân lý, sự thật hiển nhiên - Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. - Sử dụng trong câu điều kiện loại 1. - Sử dụng trong một số cấu trúc khác 3. Công thức thì hiện tại đơn Thể Động từ “tobe” Động từ “thường” Khẳng định S + am/are/is S + V(e/es) Phủ định S + am/are/is + not + Note : is not = isn’t ; are not = aren’t S + do/ does + not + V(ng.thể) Note : do not = don’t does not = doesn’t Nghi vấn Yes – No question Am/ Are/ Is (not) + S + .? Yes, S+ am/ is/ are No, S+ am/is/are +not. Wh- questions Wh + am/ are/ is (not) + S + ? Yes – No question Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Wh- questions Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể) .? Lưu ý Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works; – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes; – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:study-studies; – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm, các phụ âm còn lại 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn + Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên). + Every day, every week, every month, every year, . (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm) + Once/ twice/ three times/ four times .. a day/ week/ month/ year, . (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ..một ngày/ tuần/ tháng/ năm) II. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn lớp 6) 1. Công thức : Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ? 2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen. 3.Cách dùng: + Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. EX: She is going to school at the moment. + Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom. + Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: I am flying to Moscow tomorrow. + Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. Ex: She is always coming late. Note : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate Ex: He wants to go for a cinema at the moment. III. Cấu trúc There is và There are Thể khẳng định Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be + a, Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít) Ví dụ: – There is a pen in my lovely pencil case. – There is an apple in the picnic basket. b, Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều) – There are pens in my lovely pencil case. – There are three apples in the picnic basket. – There are many trees in my grandparents’ garden. c, Nguyên tắc 3: There is + uncountable noun (danh từ không đếm được) – There is hot water in the bottle. – There is some rice left on the plate. Thể phủ định: Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3 nguyên tắc: a, Nguyên tắc 1: There is not + singular noun – There is not any book on the shelf. b. Nguyên tắc 2: There are not + plural noun – There are not any students in the classroom right now. c.Nguyên tắc 3: There is not + uncountable noun – There is not any milk in the fridge. III. Thể nghi vấn a. Câu hỏi Yes/ No: Đối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được. Is there a ball in the present box? Yes, there is. Is there an eraser in your school bag? No, there is not. Are there any students taking part in the event? Yes, there are. Are there any pets in your family? No, there are not. b. Câu hỏi How many ? How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there + ? How many brothers and sisters are there in your house? How many oranges are there in your lunchbox? How many fish are there in the fish tank? Thể rút gọn There is = There’s There are = There’re There is not = There’s not = There isn’t There are not = There’re not = There aren’t IV. Prepositions of place (Giới từ chỉ địa điểm) Preposition of place Explanation Example In Inside · I watch TV in the living-room · I live in New York · Look at the picture in the book · She looks at herself in the mirror. At used to show an exact position or particular place · I met her at the entrance, at the bus stop · She sat at the table · at a concert, at the party · at the movies, at university, at work On + next to or along the side of (river) + used to show that something is in a position above something else and touching it. + left, right + a floor in a house + used for showing some methods of traveling + television, radio · Look at the picture on the wall · Cambridge is on the River Cam. · The book is on the desk · A smile on his face · The shop is on the left · My apartment is on the first floor · I love traveling on trains /on the bus / on a plane · My favorite program on TV, on the radio by, next to, beside, near + not far away in distance · The girl who is by / next to / beside the house. between + in or into the space which separates two places, people or objects · The town lies halfway between Rome and Florence. behind + at the back (of) · I hung my coat behind the door. in front of + further forward than someone or something else · She started talking to the man in front of her Under + lower than (or covered by) something else · the cat is under the chair. Below + lower than something else. · the plane is just below the the cloud Over + above or higher than something else, sometimes so that one thing covers the other. + across from one side to the other. + overcoming an obstacle · She held the umbrella over both of us. · Most of the carpets are over $100. · I walked over the bridge · She jumped over the gate Above + higher than something else, but not directly over it · a path above the lake Across + from one side to the other of something with clear limits / getting to the other side · She walked across the field/road. · He sailed across the Atlantic Through + from one end or side of something to the other · They walked slowly through the woods. To + in the direction of + bed · We went to Prague last year. · I go to bed at ten. Into + towards the inside or middle of something and about to be contained, surrounded or enclosed by it · Shall we go into the garden? Towards + in the direction of, or closer to someone or something · She stood up and walked towards him. Onto + used to show movement into or on a particular place · I slipped as I stepped onto the platform. From + used to show the place where smb or sth starts · What time does the flight from Amsterdam arrive? V. Verb “ be/ have” for description (Sử dụng to be và have để miêu tả) 1. Sử dụng to be để miêu tả : Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách. Dạng khẳng định : S + to be + adj. Eg: I am confident. (I'm confident.) (Tôi tự tin.) They are clever. (They're clever.) (Họ thông minh.) She is beautiful. (She's beautiful.) (Cô ấy xinh đẹp.) 2 . Sử dụng have để miêu tả: Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình. Dạng khẳng định : S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part Eg: I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.) The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.) VI. The Present Continuous to talk about the future (Thì hiện tại tiếp diễn để nói về các dự định trong tương lai) The present continuous is used to talk about arrangements for events at a time later than now. There is a suggestion that more than one person is aware of the event, and that some preparation has already happened. E.g. 1. I'm meeting Jim at the airport = Jim and I have discussed this. 2. I am leaving tomorrow. = I've already bought my train ticket. 3. We're having a staff meeting next Monday = all members of staff have been told about it. Eg: 1. Is she seeing him tomorrow? 2. He isn't working next week. 3. They aren't leaving until the end of next year. 4. We are staying with friends when we get to Boston. Note: In the first example, "seeing" is used in a continuous form because it means "meeting". BE CAREFUL! The simple present is used when a future event is part of a program or time-table. Notice the difference between: a. We're having a staff meeting next Monday = just that once b. We have a staff meeting every Monday VII. Comparative (So sánh hơn) a. Tính từ ngắn: Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn. Eg: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt Clever –khéo léo, khôn khéo b. Tính từ dài: Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: Beautiful /: đẹp Intelligent –thông minh Expensive –/: đắt đỏ c. Công thức Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun Eg: She is taller than I/me This book is more intelligent than that one. Dạng khác: S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn) Note : + Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est. Eg: Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất + Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất. Eg : Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất + Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất. Eg: Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất + Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest. Eg: Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất + Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ. Eg : More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất + Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh. Eg : Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi + Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ. Eg : Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất + Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng. Eg : Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất VIII. Superlative (So sánh nhất) Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun. Ex: She is the tallest girl in the village. He is the most gellant boy in class. Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất) Các tính từ so sánh đặc biệt good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest) IX. Cấu trúc với Must (Phải, cần phải) Thể khẳng định: S + must + verb (inf. without to) Thể phủ định: S + must not/ mustn’t + Vinf. [viết tắt: must not = mustn’t] Thể nghi vấn: Must + S + verb ? + Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh. Eg: He mustn’t see that film. It’s for adults only. You must take more exercise. Join a tennis club. X. Cách dùng & cấu trúc với Should (nên) Use Example Should (not)+ V Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên thực hiện. You should study hard for the final exam. Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến về một vấn đề gì đó. We think he should give up smoking. Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc không như mong đợi. They gave up, but they should continue soluting the difficult. Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai. She prepared for the competition very well, so she should she should win. Had better Cách dùng tương tự như should và ought to, nhưng nhấn mạnh sự cần thiết, và mong muốn hành động hơn You are so green. You had better go to hospital. XI. Simple future tense (Thì tương lai đơn) a. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó. b. Cách dùng thì tương lai đơn - Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói - Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời - Diễn đạt dự đoán không có căn cứ c. Công thức thì tương lai đơn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + will + V(nguyên thể) S + will not + V(nguyên thể) Will + S + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: – in + thời gian: trong nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) – tomorrow: ngày mai – Next day: ngày hôm tới – Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: – think/ believe/ suppose/ : nghĩ/ tin/ cho là
Tài liệu đính kèm:
- tong_hop_ngu_phap_mon_tieng_anh_lop_6_hoc_ki_1_nam_hoc_2020.doc