5 Đề ôn tập môn Vật lý Lớp 6

5 Đề ôn tập môn Vật lý Lớp 6

1.Một vật có khối lượng 75kg thì có trọng lượng:

A. 75N B. 570N C.750N D.7,5N

2.Lực đàn hồi sinh ra khi:

A. Có sự tác dụng vật này lên vật khác. B. Có trọng lực tác dụng vào vật.

C. Khi vật đàn hồi bị biến dạng D. Khi có lực kéo tác dụng lên vật

3. Một vật có khối lượng riêng 2700kg/m3. Vậy chất làm nên vật có trọng lượng riệng:

A. 2700N/m3 B. 27000N/m3 C. 270000N/m3 D. 72000N/m3

4. Lan dùng bình chia độ để đo V một hòn sỏi. Ban đầu V1 = 80cm3. Sau khi thả V2 = 95cm3. Tính Vhòn sỏi ?

A. 175 cm3 B. 15 cm3 C. 95 cm3 B. 105 cm3

5. Treo vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xo giãn 0,5cm. Treo vật nặng 3N thì lò xo ấy giãn ra bao nhiêu?

A. 1,5cm B. 2cm C. 3cm D. 2,5cm

6. Một quyển sách nằm yên trên bàn vì:

A. Không có lực tác dụng lên nó B. Nó không hút Trái Đất

C. Trái Đất không hút nó D. Nó chịu tác dụng của các lực cân bằng.

 

docx 14 trang haiyen789 3580
Bạn đang xem tài liệu "5 Đề ôn tập môn Vật lý Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1
A TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1.Một vật có khối lượng 75kg thì có trọng lượng:
A. 75N	B. 570N	C.750N	D.7,5N
2.Lực đàn hồi sinh ra khi:
A. Có sự tác dụng vật này lên vật khác.	B. Có trọng lực tác dụng vào vật.
C. Khi vật đàn hồi bị biến dạng	D. Khi có lực kéo tác dụng lên vật
3. Một vật có khối lượng riêng 2700kg/m3. Vậy chất làm nên vật có trọng lượng riệng:
A. 2700N/m3
B. 27000N/m3
C. 270000N/m3
D. 72000N/m3
4. Lan dùng bình chia độ để đo V một hòn sỏi. Ban đầu V1 = 80cm3. Sau khi thả V2 = 95cm3. Tính Vhòn sỏi ? 
A. 175 cm3
B. 15 cm3
C. 95 cm3
B. 105 cm3
5. Treo vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xo giãn 0,5cm. Treo vật nặng 3N thì lò xo ấy giãn ra bao nhiêu?
A. 1,5cm
B. 2cm
C. 3cm
D. 2,5cm
6. Một quyển sách nằm yên trên bàn vì:
A. Không có lực tác dụng lên nó
B. Nó không hút Trái Đất
C. Trái Đất không hút nó
D. Nó chịu tác dụng của các lực cân bằng.
7 Biến dạng nào sau đây là biến dạng đàn hồi?
A. Một cục sáp bị bóp dẹp
B. Một sợi dây cao su bị kéo dãn
C. Một tờ giấy bị gập đôi
D. Một cành cây bị gãy
8. Một vật có khối lượng 5,4kg; thể tích là 0,002m3. Khối lượng riêng của chất làm nên vật là bao nhiêu?
A. 2700N/m3
B. 27 N/m3
C. 270 N/m3
D. 2,7 N/m3
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 9. Thế nào là 2 lực cân bằng : Dùng hình vẻ mô tả (1,5đ)
Câu 10. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.( 1.5đ)
Câu 11. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau (2đ)
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhôm
2700
Thủy ngân
13600
Sắt
7800
Nước
1000
Chì
11300
Xăng
700
Hãy tính:
	 Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3?
Câu12. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? lấy ví dụ minh họa (1đ)
ĐỀ 2
I. Trắc nghiệm(3 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Dụng cụ nào dùng để đo độ thể tích chất lỏng.
A. Cân Rô-béc-van	 B. Bình chia độ	 C. Lực kế	 D. Thước kẻ.
Câu 2: Gió thổi làm căng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào?
A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo.	 D. Lực đẩy.
Câu 3: Dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản?
A. Búa nhổ đinh	 B. Kìm điện.	 C. Kéo cắt giấy.	 D. Con dao thái.
Câu 4: Một vật có trọng lượng 500N thì có khối lượng bao nhiêu kg?
A. 500kg	 B.50kg C. 5kg	 	 A D. 0,5kg
Câu 5: Công thức tính khối lượng riêng của vật là:
A. B. C. D. 
Câu 6: Đơn vị của lực là:
	A. N/m3	 B. N/m3	 C. N D. Kg/m3
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1,5 điểm). Đổi các đơn vị sau: 
a, 60 cm3 = .............lít 
c, 250 ml = ............cc;
b, 300 g = .............kg; 
Câu 8 (2 điểm):
 	a. Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực kéo bao nhiêu Niutơn.
 	b. Viết công thức tính trọng lượng riêng một chất, nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức?
Câu 9 (2,5 điểm). Một cột sắt có thể tích 0,5 m. Hỏi cột sắt đó có khối lượng và trọng lượng riêng là bao nhiêu. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/ m3 .
Câu 10 (1 điểm): Cho bình A chứa được tối đa 8 lít nước và bình B chứa được tối đa 5 lít nước. Cho lượng nước đủ dùng, làm thế nào để lấy được 6 lít nước.
Câu 11: a.Hãy viết công thức thể hiện mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng, ghi rõ tên các đại lượng có trong công thức.
b. Hãy tính 200g ứng với bao nhiêu Niutơn?
Câu 12: a.Một tảng đá có thể tích 1,2 m3. Cho khối lượng riêng của đá là 2650kg/m3. Tìm khối lượng của tảng đá.
b. Hãy lấy 1 ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng?
ĐỀ 3
Phần I: Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.( mỗi câu 0,5điểm).
1. Sách giáo khoa vật lí 6 dày khoảng 0,5cm . Khi đo chiều dày này, nên chọn thước nào sau đây?
A. Thước thẳng có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất 1cm. 
B. Thước thẳng có giới hạn đo 10cm và độ chia nhỏ nhất 1mm.
C. Thước thẳng có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 1mm. 
D. Thước thẳng có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 1cm.
2. Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450 gam. Số đó cho ta biết điều gì?
A. Thể tích của hộp sữa. 	C. Khối lượng của sữa chứa trong hộp.
B. Trọng lượng của hộp sữa. 	D. Sức nặng và khối lượng của hộp sữa.
3. Đơn vị hợp pháp để đo khối lượng của nước ta là: 
A. Mét khối (m3) B. Niutơn (N) C. Kilôgam (kg) D. Kilômét (km)
4. Khi kéo vật có khối lượng 2 kg lên theo phương thẳng đứng ta phải cần lực như thế nào?
A. Lực ít nhất bằng 20 N C. Lực ít nhất bằng 2 N
B. Lực ít nhất bằng 200 N D. Lực ít nhất bằng 2000 N
5. Một bình chia độ chứa tới 150 cm3 nước. Khi thả cục sắt vào bình ( cục sắt chìm trong nước) thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 172 cm3. Vậy thể tích của cục sắt là:
A. 172 cm3 	 B. 22 cm3 C. 150 cm3 	D. 72 cm3 
6. Khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 thì trọng lượng riêng của nó là:
A. 780 N/m3 B. 7800 N/m3 C. 78000 kg/m3 D. 78000 N/m3
Phần II: (2 điểm) Em hãy điền từ ( hoặc số ) thích hợp vào các chỗ trống (.....) của các câu sau mà em cho là đúng :
Câu 1: a) 70 dm = ................................ m = .............................mm
 b) 3 dm3 = ................................. m3 = ...............................ml
Câu 2: a) Trọng lực có phương ................................... và có chiều ....................................
 b) Lực tác dụng lên một vật có thể làm ........................................................... của vật đó hoặc làm nó ....................
Phần III: ( 5 điểm)
Câu 1: Hãy nêu tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng? ( 1,5 điểm)
Câu 2: Một vật có khối lượng 360 kg, thể tích 200 dm3. ( 2,5 điểm)
 a) Tính trọng lượng của vật?
 b) Tính khối lượng riêng của vật?
Câu 3: Có một can chứa 8 lít dầu hỏa và hai can không chứa gì, trong đó có một can loại 5 lít và một can loại 3 lít ( không can nào có vạch chia ở giữa). Em hãy trình bày cách làm để có được 2 lít dầu hỏa ? ( 1 điểm)
ĐỀ 4
A - TRẮC NGHIỆM: (3,0 đ) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là?
 	A. cm	B. m C. dm	D. km
Câu 2. Độ chia nhỏ nhất của thước là 
A. Giá trị lớn nhất ghi trên thước	
B. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước
C. Độ dài vật mà thước đo được	.
D. Giá trị giữa gần đúng của thước
Câu 3: ĐCNN và GHĐ của thước vẽ ở hình dưới lần lượt là?
0 20 30 40 50 60 70 80 90 100cm
A. 100cm và 20cm	B. 100cm và 15cm
C. 100cm và 5cm	D. 100cm và 10cm
Câu 4: Khi dùng bình chia độ để đo thể tích của 1 vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật sẽ bằng?
A. Thể tích nước trong bình chia độ ban đầu	B. Thể tích nước tràn ra
C. Thể tích nước bình chia độ cho vật vào 	D. Thể tích nước dâng lên 
Câu 5: Trên vỏ hộp sữa có ghi 400g. Số đó chỉ gì?
 	A. Khối lượng của lượng sữa chứa trong hộp.
	B. Khối lượng của cả hộp và sữa chứa trong hộp.
 	C. Khối lượng của vỏ hộp sữa.	
D. Trọng lượng của lượng sữa chứa trong hộp.
Câu 6: Lực có đơn vị đo là 
A. Kilôgam	B. Niutơn C. Mét vuông	D. Mét	 
Câu 7: Công thức tính trọng lượng:
A. P = 10/m	B. m = P/10
C. P = m.10	D. m = P.10
Câu 8: Kết luận đúng nhất về Lực đàn hồi là
A. Lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật	
B. Lực của vật bị lò xo tác dụng lên vật
C. Lực của vật tác dụng lên lò xo
D. Lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng
Câu 9: Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đó gió đã tác dụng vào buồm một
 lực nào trong các lực sau?
A. Lực đẩy	B. Lực kéo	 C. Lực hút	 D. Lực uốn
Câu 10: Muốn đo lực ta dùng dụng cụ:
A. Cân	B. Thước
C. Lực kế	D. Bình chia độ
 Câu 11: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản:
 	A. Cái búa nhổ đinh 	B. Cái bấm móng tay 
C. Cái thước dây D. Cái kìm
 Câu 12: Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?
 	A. F < 20N 	 B. F = 20N 
C. 20N < F < 200N D. F = 200N
B- TỰ LUẬN (7,0 đ)
Câu 1: (2 đ) Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng của một chất, cho biết tên và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức? 
Câu 2: (2,5 đ) Nêu những kết quả tác dụng của lực lên một vật? Cho một ví dụ? 
Câu 3: (2,5 đ) a) Một cái bàn có khối lượng là 25kg. Hãy tính trọng lượng của cái bàn? 
 b) Một vật có trọng lượng là 85N. Hãy xác định vật đó khối lượng bao nhiêu kílôgam? 
ĐỀ 5
Phần I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
 Em hãy khoanh tròn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau đây.
Câu 1: Đơn vị đo độ dài là:
A. m B. Kg C. D. cc
Câu 2: Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực gì:
A. Lực đẩy. B. Lực căng. C. Lực kéo. D. Lực hút.
Câu 3:Trong trường hợp nào dưới đây không có sự biến dạng
A. Gió thổi, thuyền căng buồm ra khơi. 
B. Đất sét(đất nặn) để trong hộp
C. Thợ săn giương cung bắn thú. 
D. Móc quả nặng vào một lò xo đang treo trên giá đỡ.
Câu 4 : Đơn vị của trọng lượng riêng là: 
 A. kg. B. . C. . D. .
Câu 5: Để đưa một vật nặng 1000N trực tiếp lên cao theo phương thẳng đứng, cần dùng một lực ít nhất bằng bao nhiêu:
A. 100N. B. 200N. C. 500N. D. 1000N
Câu 6: Nói sắt nặng hơn nhôm có nghĩa là:
Khối lượng sắt nặng hơn khối lượng nhôm.
Trọng lượng sắt nặng hơn trọng lượng nhôm.
Khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm.
Thể tích sắt lớn hơn thể tích nhôm.
Phần II. Tự luận ( 7 điểm): 
Câu 1 (2đ): a. Kể tên các loại máy cơ đơn giản ?
 b. Muốn kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải để mặt phẳng nghiêng có đặc điểm gì?
Câu 2(3đ): Một quả cân có khối lượng 0,78 kg và thể tích 0,0001
Tính trọng lượng của quả cân?
 b. Tính khối lượng riêng của chất làm nên quả cân?
Câu 3 (2đ): Đổi các đơn vị sau:
a. 2 km = ? cm b. 50 mm = ?m
c. 5= ? d. 10 lít = ? cc
ĐỀ 6
Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo độ dài:
A. Com pa
B. Thước thẳng
C. Ê.ke
D. Bình chia độ
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của một thước đo độ dài là:
A. Độ dài giữa hai vạch liên tiếp chia trên thước.
B. Độ dài nhỏ nhất mà thước đo được.
C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
D. Độ dài của cái thước đó.
Câu 3: Niu tơn là đơn vị của:
A. Trọng lượng riêng
B. Lực đàn hồi
C. Khối lượng riêng.
D. Trọng lực
Câu 4: Người ta dùng một bình chia độ chứa 75 cm3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của viên bi là
A. 125 cm3 B. 175 cm3 C. 135 cm3 D. 25 cm3
Câu 5: Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là:
A. 400 ml và 200 ml.	B. 400 ml và 2 ml .
C. 400 ml và 20 ml	D. 400 ml và 0 ml.
Câu 6: Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau?
A.Lực đẩy.	B. Lực hút.	C. Lực căng.	D. Lực kéo.
Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
B. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.
C. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
D. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.
Câu 8: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản?
A. Búa nhổ đinh	B. Bập bênh
C. Kéo cắt giấy.	D. Dao cắt giấy
Câu 9: Ở mặt đất, một quả nặng có trọng lượng 10N thì khối lượng của quả nặng gần bằng:
A. 1kg	B.100g	C. 10g	D. 1g
Câu 10: Trọng lượng riêng của nước là 10000 thì khối lượng riêng của nước là
A. 100000 	B. 100 
C. 1000 	D. 10 
Câu 11: Một lít dầu hoả có khối lượng 800g, khối lượng của 1,5m3 dầu hoả là
A. 120kg	B. 400kg
C. 1500kg	D. 1200kg
Câu 12: Ở mặt đất,cân nặng của An là 30kg, cân nặng của Bình gấp 1,8 lần cân nặng của An. Vậy, trọng lượng của Bình là
A. 54 N	B. 540N	C. 300N	D. 5400N
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13 (2 điểm ): Trình bày cách đo thể tích chất lỏng?
Câu 14 (2 điểm) : Máy cơ đơn giản có tác dụng gì ? Cho ví dụ minh họa ?
Câu 15 (3 điểm ) 
a) Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 có nghĩa là gì ?
b) Một quả cầu bằng nhôm có thể tích là 50 dm3. Tính khối lượng và trọng lượng của quả cầu?
ĐỀ 7
Phần I: Trắc nghiệm (4,0đ).
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: (NB) Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. Độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.
D. Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.
Câu 2: (TH) Người ta đổ một lượng nước vào một bình chia độ như hình vẽ.
Thể tích của nước trong bình là:
A. 22 ml
B. 23 ml
C. 24 ml
D. 25 ml
Câu 3: (NB) Hai lực cân bằng là:
A. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và chiều.
B. Hai lực mạnh như nhau, không cùng phương nhưng cùng chiều, cùng đặt lên một vật.
C. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng đặt lên một vật.
D. Hai lực không mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Câu 4: (NB) Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau:
A. Lực căng.
B. Lực hút.
C. Lực kéo.
D. Lực đẩy.
Câu 5: (TH) Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?
A. Quả bóng bị biến dạng.
B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi.
C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
D. Không có sự biến đổi nào xảy ra.
Câu 6: (TH) Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một ḷò xo là đúng?
A. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau : trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn.
B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
C. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
D. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
Câu 7: (NB) Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?
A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
Câu 8: (TH) Trong 4 cách sau:
1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng
4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
A. Các cách 1 và 3B. Các cách 1 và 4
C. Các cách 2 và 3	D. Các cách 2 và 4
Phần II: Tự luận (6,0đ)
Câu 9: (NB) (1,0đ) Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực?
Câu 10: (VD) (3đ) Một thỏi Sắt có thể tích 10 dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/m3. Tính:
a/ Khối lượng của thỏi sắt?
b/Trọng lượng riêng của sắt?
Câu 11: (1,5đ): Cho một bình chia độ, một cân Robecvan, một hòn đá cuội và một cốc nước. Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của sỏi với những dụng cụ đã nêu.
Câu 12: (0,5đ). Tại sao ta lại sử dụng một tấm ván đặt nghiêng để đưa các thùng phuy nặng lên sàn xe ô tô?
ĐỀ 8
Câu 1: Trọng lực của một vật là gì? Trọng lượng có phương, chiều như thế nào? Tính khối lượng của những vật sau:
Một gói kẹo có trọng lượng 3,25N.
Một thùng mì có trọng lượng 720N. Tính khối lượng của 1 gói mì.
Câu 2: Lực là gì? Nếu các kết quả tác dụng của lực mà em đã học? Hãy cho 1 ví dụ về 1 kết quả tác dụng của lực.
Câu 3: Đổi các đơn vị sau:
2,5km = m
720g = kg
4,5dm3 = cm3
0,8m = dm
245g = kg
m = 87kg thì P = N
730cm3 = lít	
Câu 4: Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Xác định độ chia nhỏ nhất của thước bên dưới. Thanh kim loại ở hình vẽ bên dưới có độ dài bao nhiêu cm?
Câu 5: Một thỏi nhôm có khối lượng 8,1kg, có thể tích 3dm3.
Tìm trọng lượng của thỏi nhôm.
Tính khối lượng riêng của nhôm theo đơn vị kg/m3.
Câu 6: Nếu cách đo thể tích vật rắn nhỏ, có hình dạng không nhất định, không thấm nước bằng bình chia độ.
Áp dụng: Một bình chia độ có chứa 80ml nước. Thả chìm hoàn toàn một viên bi sắt vào bình chia độ thì nước trong bình dâng lên đến vạch 135ml. Tính thể tích viên bi sắt trên.
Câu 7:
Hãy kể tên 3 loại máy cơ đơn giản.
Máy cơ đơn giản có tác dụng gì?
Câu 8 Quan sát hình sau, hãy trả lời các câu hỏi sau:
Ở hình a, hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình chia độ. Thể tích nước trong bình là bao nhiêu?
Khi bỏ vật không thấm nước vào hình a, nước trong bình dâng lên như hình b. Vật bỏ vào trong bình có thể tích bao nhiêu?
Câu 2: Đổi đơn vị:
1,5km = m 	2750g = kg
450cm = m 	3,2 tấn = kg
0,2kg = g = mg 	600g = kg = tạ
Câu 3: Định nghĩa 2 lực cân bằng. Cho 1 ví dụ hiện tượng thực tế trong đó vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng, nêu rõ tên các lực này. 
Câu 4: Để đo khối lượng riêng của sỏi:
Em cần dùng những dụ cụ nào?
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm.
Tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức nào? Nêu kí hiệu và đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 5: Một bình chứa 4kg nước thì vừa đẩy bình. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
Một thể tích nước chứa chứa trong bình theo đơn vị m3.
Tính trọng lượng của nước trong bình.
Bình này có chứa hết 4kg dầu hỏa không? Biết khối lượng riêng của dầu hỏa là 800kg/m3.
ĐỀ 10
Câu 1: 
Nêu cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ.
Quan sát hình bên, cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình chia độ, đọc thể tích chất lỏng trong bình.
 Đổi đơn vị:
350g = kg	2kg = 
1,5 lít = ml	2,7 g = mg
215cm3 = m3 	86dm3 = m3
Câu 2: Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường gặp. Chúng có tác dụng thế nào khi hoạt động?
Câu 3: 
Thế nào là trọng lực, trọng lượng? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
Trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo độ lớn của lực là gì?
Câu 4: Cho một bình chia độ, một bình tràn, một hòn đá (không bỏ lọt bình chia độ) và nước. Hãy trình bày các xác định thể tích của hòn đá.
Câu 5: Một vật có trọng lượng là 17,8N và có thể tích là 0,0002m3.
Tính khối lượng của vật?
Tính khối lượng riêng của vật?
Tính trọng lượng riêng của vật?
Câu 6: Một lò xo có chiều dài l0 = 30cm. Khi treo vật nặng, chiều dài của lò xo là l = 35cm.
Khi vật nặng đứng yên, hãy kể tên các lực tác dụng vào vật? So sánh cường độ của các lực này và cho biết phương chiều của các lực này.
Tính độ biến dạng của lò xo.
Câu 7: Dùng một bình chia độ chứa 50cm3 nước, người ta thả một viên bi bằng chì đặc và chìm trong nước thì thấy mực nước dâng lên đến vạch 70cm3. Tính:
Thể tích của viên bi.
Khối lượng riêng của viên bi? Biết khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3.
Trọng lượng của viên bi?

Tài liệu đính kèm:

  • docx5_de_on_tap_mon_vat_ly_lop_6.docx