Bài giảng Địa lý Khối 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất

Bài giảng Địa lý Khối 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất

1. Khí áp- các đai khí áp trên Trái Đất

a) Khí áp

- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.

- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.

b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất

- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí hậu thấp, cao từ xích đạo lên cực

2) Gió và các hoàn lưu khí quyển

 

pptx 16 trang haiyen789 3300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lý Khối 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨLớp vỏ khí gồm mấy tầng? Nêu đặc điểm tầng đối lưu?Bài 19:KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT1. Khí áp- các đai khí áp trên Trái ĐấtBài 19:KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT1. Khí áp- các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.Bài 19:KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT1. Khí áp- các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái ĐấtBài 19:KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT1. Khí áp- các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái ĐấtBài 19:KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT1. Khí áp- các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp, cao từ xích đạo lên cựcBài 19:KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT1. Khí áp- các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí hậu thấp, cao từ xích đạo lên cựcVì sao trên Trái đất lại có các đai khí áp cao và khí áp thấp?Bài 19:KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT1. Khí áp- các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí hậu thấp, cao từ xích đạo lên cực2) Gió và các hoàn lưu khí quyểnBài 19:KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT1. Khí áp- các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí hậu thấp, cao từ xích đạo lên cựcBài 19:KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT1. Khí áp- các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí hậu thấp, cao từ xích đạo lên cực- Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. - Hoàn lưu khí quyển là các hệ thống vòng tròn. Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành.2) Gió và các hoàn lưu khí quyểnBài 19:KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT1. Khí áp- các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí áp- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí hậu thấp, cao từ xích đạo lên cực- Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. - Hoàn lưu khí quyển là các hệ thống vòng tròn. Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành.2) Gió và các hoàn lưu khí quyểnBài 19:KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT1. Khí áp- các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí ápb) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất- Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. - Hoàn lưu khí quyển là các hệ thống vòng tròn. Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành.2) Gió và các hoàn lưu khí quyển*Các loại gió trên Trái ĐấtBài 19:KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT1. Khí áp- các đai khí áp trên Trái Đấta) Khí ápb) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất- Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. - Hoàn lưu khí quyển là các hệ thống vòng tròn. Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành.2) Gió và các hoàn lưu khí quyển- Gió Tín phong : Là loại gió thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo.- Gió Tây ôn đới:Là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao 30 độ đến đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 60- Gió Đông cực: thổi từ áp cao cực về 60 độ*Các loại gió trên Trái ĐấtBài tậpCâu 1: Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: A. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp B. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp C. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp D. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấpCâu 2: Ở hai bên xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 30o Bắc và Nam về xích đạo là gió? A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Tín Phong. C. Gió mùa đông Bắc. D. Gió mùa đông Nam.Câu 3: Ở miền Trung nước ta, vào mùa hè có gió khô nóng thổi vào, đó là gió: A. Gió Nam. B. Gió Đông Bắc. C. Gió Tây Nam. D. Cả 3 câu trên đều sai.Bài tậpCâu 1: Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: A. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp B. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp C. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp D. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấpCâu 2: Ở hai bên xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 30o Bắc và Nam về xích đạo là gió? A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Tín Phong. C. Gió mùa đông Bắc. D. Gió mùa đông Nam.Câu 3: Ở miền Trung nước ta, vào mùa hè có gió khô nóng thổi vào, đó là gió: A. Gió Nam. B. Gió Đông Bắc. C. Gió Tây Nam. D. Cả 3 câu trên đều sai.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_ly_khoi_6_bai_19_khi_ap_va_gio_tren_trai_dat.pptx