Bài giảng KHTN Lớp 6 - Bài 8: Đo nhiệt độ (2 tiết)

Bài giảng KHTN Lớp 6 - Bài 8: Đo nhiệt độ (2 tiết)

I. Đo nhiệt độ

Ở các nước nói Tiếng Anh, người ta đo nhiệt độ theo độ Fa-ren-hai (Fahrenheit), kí hiệu là ⁰F. Trong nhiệt giai Fa-ren-hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32⁰F và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212⁰F (có khoảng 180 khoảng chia)

Cách đổi từ ⁰C sang ⁰F: t(⁰F) = (t(⁰C) x 1,8 + 32

Ví dụ đổi 10⁰C sang ⁰F

10⁰C = (10 x 1,8 + 32)⁰F = 50⁰F

II. Dụng cụ đo nhiệt độ

1. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

Chất lỏng nở ra khi nóng lên, nhiệt độ càng cao thì chất lỏng nở ra càng nhiều.

2. Các loại nhiệt kế

Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ

Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế hồng ngoại

pptx 20 trang minh thanh 20/01/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng KHTN Lớp 6 - Bài 8: Đo nhiệt độ (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8 : ĐO NHIỆT ĐỘ 
(2 Tiết) 
Nước ấm 
Nước lạnh 
Nước nguội 
Nhúng tay trái vào bình nước lạnh và tay phải vào bình nước ấm 
Khi cùng nhúng vào nước nguội, các ngón tay có cảm giác nóng, lạnh như thế nào? Từ rút ra kết luận về cảm giác nóng lạnh của tay? 
Sau đó rút hai tay ra, cùng nhúng vào bình đựng nước nguội 
→Khi cùng nhúng vào bình nước nguội, hai ngón tay có cảm giác khác nhau. 
 Cảm giác của tay không thể xác định được chính xác độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó. 
M uốn xác định chính xác nhiệt độ cần có dụng cụ đo. 
I. Đo nhiệt độ 
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật người ta dùng khái niệm nhiệt độ: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng cao 
Thang nhiệt độ 
Năm 1974, Xen-xi-ut (Celsius) đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ kí hiệu là 1 0 C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Xen-xi-ut, còn gọi là nhiệt giai Xen-xi-ut. Chữ C trong kí hiệu 0 C là chữ cái đầu của tên nhà vật lí. Trong thang nhiệt độ này, nhiệt độ thấp hơn 0 0 C được gọi là nhiệt độ âm. 
Anders Celsius(1701-1744), nhanh khoa học Thụy Điển, người phát minh thang nhiệt độ Xen-xi-ut. Vào năm 1742 
10 
0 
10 
90 
20 
30 
40 
50 
60 
70 
80 
100 
110 
Anders Celsius 
(1701-1744) 
100 o C 
0 o C 
 . Thang nhiệt độ Celsius 
*Trong thang nhiệt độ Celsius nhiệt độ nước đá đang tan là 0 o C . Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100 o C 
Dựa vào thông tin đã đọc, em hãy điền vào chỗ trống, hoàn thành các câu sau: 
Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Xen- x i-ut: 
- Nhiệt độ của nước đá đang tan: .. 
- Nhiệt độ của nước đang sôi: . 
- Từ 0°C đến 100°C chia thành 100 phần bằng nhau ứng với . 
- Nhiệt độ thấp hơn 0°C được ghi bằng nhiệt độ 
0 0 C 
100 0 C 
1 0 C 
âm 
 
Bảng một số nhiệt độ theo thang nhiệt độ Xen-ci-ut: 
Đối tượng 
Nhiệt độ( 0°C ) 
Nhiệt độ tự nhiên thấp nhất trên Trái Đất 
(Đo tại trạm khí tượng Vô-Xtốc ở Nam Cực) 
Nhiệt độ cơ thể người( thân nhiệt) 
Sa mạc Lút ở I-ran, nơi nóng nhất Trái Đất 
Nhiệt độ cao nhất của một ngọn nến 
Nhiệt độ tại bề mặt Mặt Trời 
- 89 0 C 
37 0 C 
71 0 C 
1027 0 C 
5500 0 C 
? 1. Nêu một tình huống cho thấy sự cần thiết của việc ước lượng nhiệt độ trong đời sống. 
?2. Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước, em có thể ước lượng nhiệt độ của nước trong cốc được không? Việc ước lượng này có ích lợi gì? 
- khi có em bé bị sốt, cần sờ trán và ước lượng nhiệt độ sốt để có thể có các biện pháp phù hợp để hạ sốt cho bé 
- Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước, em có thể ước lượng được nhiệt độ của nước trong cốc. 
- Việc ước lượng này giúp ta không uống phải cốc nước quá nóng . 
?3. Trong các nhiệt độ sau: 0 ∘ C ; 5 ∘ C; 36,5 ∘ C; 323 ∘ C, hãy chọn nhiệt độ thích hợp cho mỗi hiện tượng, quá trình trong hình 8.2 
a) Nhiệt độ 5 ∘ C 
b) Nhiệt độ 323 ∘ C 
c) Nhiệt độ 36,5 ∘ C 
d) Nhiệt độ 0 ∘ C 
20 
40 
60 
220 
80 
100 
120 
140 
160 
180 
200 
0 F 
32 0 F 
212 0 F 
Gabriel Daniel Fahrenheit 
(1686-1736) 
. Thang nhiệt độ Frenhai 
* Trong thang nhiệt độ Frenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 32 o F . Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212 o F 
Ở các nước nói Tiếng Anh, người ta đo nhiệt độ theo độ Fa-ren-hai (Fahrenheit ), kí hiệu là 0 F. Trong nhiệt giai Fa-ren-hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32 0 F và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 21 2 0 F (có khoảng 180 khoảng chia) 
Cách đổi từ 0 C sang 0 F 
t( 0 F)=(t( 0 C)x1,8+32 
Ví dụ đổi 10 0 C sang 0 F 
10 0 C= (10x1,8+32) 0 F=50 0 F 
Nước nóng 
Quan sát thí nghiệm hình 8.4, rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 
- C hất lỏng nở ra khi nóng lên, nhiệt độ càng cao thì chất lỏng nở ra càng nhiều. 
- Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ. 
II. Dụng cụ đo nhiệt độ 
1 . Sự nở vì nhiệt của chất lỏng 
 
2. Các loại nhiệt kế 
? Nhiệt kế dùng để l àm gì? 
? Kể tên một số nhiệt kế mà em biết? 
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ 
- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế hồng ngoại 
 
 
Sắp xếp các câu sau theo thứ tự các bước sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân 
Vẩy mạnh cho thủy ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống. 
III. Sử dụng nhiệt kế y tế 
1 . Nhiệt kế y tế thủy ngân 
Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế. 
Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cách tay lại để giữ nhiệt kế. 
Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. 
Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế. 
Bước 2: Vẩy mạnh cho thủy ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống. 
Bước 4: Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. 
Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cách tay lại để giữ nhiệt kế. 
 
- Khi vẩy nhiệt kế tránh va chạm với các vật khác 
* Cần chú ý khi sử dụng nhiệt kế y tế? 
Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đọc 
 Thủy ngân rất độc nên nếu không may làm vỡ, không được chạm tay vào 
? Chỉ ra các theo tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây : 
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo . 
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo 
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế. 
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo 
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế. 
Sắp xếp các câu sau theo thứ tự các bước sử dụng nhiệt kế y tế điện từ 
Bấm nút khởi động. 
2. Nhiệt kế y tế điện từ 
Chờ khi có tín hiệu bíp rút nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. 
Tắt nút khởi động. 
Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế. 
Bước 2: 
Bước 1: 
Bước 3: 
Bước 4: 
Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi. 
Bước 5: 
 
Thực hành trong 5 phút : 
Đo nhiệt độ cơ thể của mình và đo nhiệt độ của nước trong cốc, ghi vào bản báo cáo. 
Đối tượng 
Nhiệt độ 
( o C) 
Bản thân 
Nước trong cốc 
Xác định GHĐ và ĐCNN của các nhiệt kế mà nhóm em đang có 
Nhiệt độ là số đo mức độ , của một vật, để đo nhiệt độ người ta dùng .. Ở Việt Nam sử dụng .. Xen-ci-ut, đơn vị đo nhiệt độ kí hiệu là ...... 
thang nhiệt độ 
nóng, lạnh 
nhiệt kế 
0 C 
Ghi nhớ 
 
Câu 1:Chọn câu trả lời đúng nhất 
Nhiệt kế y tế dùng để đo: 
A) Nhiệt độ của nước đá 
B) Nhiệt độ của hơi nước đang sôi 
C) Nhiệt độ của môi trường 
D) Thân nhiệt của người 
Câu 2:Chọn thao tác sai: Khi sử dụng 
nhiệt kế thủy ngân ta phải chú ý: 
A) Xác định GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế 
B) Điều chỉnh về vạch số 0 
C) Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ 
D) Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đọc nhiệt độ 
Hướng dẫn về nhà 
- Học bài 
- Làm bài tập 8.1 đến 8.7 SBT 
- Tìm cách đổi từ 0 F sang 0 C 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_khtn_lop_6_bai_8_do_nhiet_do_2_tiet.pptx