Bài giảng KHTN Lớp 6 - Chương 2, Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể

Bài giảng KHTN Lớp 6 - Chương 2, Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể

I. Các thể của chất: Thể rắn, thể lỏng, thể khí

- Chất thường tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng hoặc khí.

Các chất đều được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được.

- Ở các thể khác nhau chất có tính chất khác nhau

+ Thể rắn: Có hình dạng xác định, không có khả năng lan truyền, rất khó nén

+ Thể lỏng: Có hình dạng của vật chứa nó, có khả năng lan truyền, khó nén

+ Thể khí: Có hình dạng của vật chứa nó, khả năng lan truyền tốt nhất, dễ bị nén

II. Sự chuyển thể của chất

pptx 24 trang minh thanh 20/01/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN Lớp 6 - Chương 2, Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: CHẤT QUANH TA 
BÀI 10: CÁC THỂ CỦA CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ 
KHỞI ĐỘNG 
Theo dõi bộ phim sau 
I. C ác thể của chất: Thể rắn, thể lỏng, thể khí 
- Chất thường tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng hoặc khí. 
Bảng 10.1 Một số ví dụ về ba thể của chất trong vật thể 
Thể rắn 
Thể lỏng 
Thể khí 
Câu hỏi: SGK trang 30: 
1. Hãy nêu 1 số ví dụ về chất ở thể rắn, lỏng, khí mà em biết? 
2. Em có thể dùng chất ở thể l ỏng để tạo nên vật có hình dạng có định không? 
Tìm hiểu đặc điểm các thể cơ bản của chất 
Đọc sách mục I trang 30 và thực hiện thí nghiệm như Hình 10.1 , 10.2 , 10.3 trang 30 
Thể 
Có hình dạng xác định không? 
Khả năng lan truyền(khả năng chảy) 
Có bị nén không? 
Thể rắn 
Thể lỏng 
Thể khí 
Các chất đều được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được. 
Chất lỏng và chất rắn rất khó bị nén 
Chai chứa đầy khí 
Khi tác dụng lực vào chai, các “hạt” khí di chuyển lại gần nhau 
Chai chứa đầy nước 
Khi tác dụng lực vào chai, các “hạt” nước không còn khoảng trống để di chuyển, nước khó bị nén. 
- Ở các thể khác nhau chất có tính chất khác nhau 
+ Thể rắn: Có hình dạng xác định, không có khả năng lan truyền, rất khó nén 
+ Thể lỏng: Có hình dạng của vật chứa nó, có khả năng lan truyền, khó nén 
+ Thể khí: Có hình dạng của vật chứa nó, khả năng lan truyền tốt nhất, dễ bị nén 
II. Sự chuyển thể của chất 
1. Sự nóng chảy và sự đông đặc 
→ Ở điều kiện thích hợp chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và ngược lại 
- Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy 
- Quá trình chất ở thể lỏng chuyển sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc 
Đọc sách mục II trang 32 và quan sát Hình 10.4 a, b. 
1. Thế nào là sự nóng chảy? Sự nóng chảy xảy ra ở nhiệt độ nào? 
2. Thế nào là sự đông đặc? Sự đông đặc xảy ra ở nhiệt độ nào? 
3. Nhiệt độ nóng chảy của sắt, thiếc và thuỷ ngân lần lượt là 1538 o C, 232 o C, -39 o C. Hãy dự đoán chất nào là chất lỏng ở nhiệt độ thường. 
4. Khi để cục đá ở nhiệt độ phòng em thấy có hiện tượng gì? Tại sao? 
5. Quan sát Hình 10.4 và trình bày sự chuyển thể đã diễn ra ở thác nước khi chuyển sang mùa hè (hình a) và khi chuyển sang mùa đông (hình b). 
 V ideo về hành trình của một giọt nước. 
Nêu các quá trình đã diễn ra. 
2. SỰ HÓA HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ 
* Sự ngưng tụ và sự hoá hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ 
- Quá trình chất chuyển từ thể hơi (khí) sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ 
- Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự hoá hơi 
* Sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi, xảy ra trong lòng chất lỏng gọi là sự sôi 
* Sự sôi xảy ra ở nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ sôi 
Sự bay hơi 
Sự ngưng tụ 
Đọc sách mục 2 trang 33, 34 và hoàn thành sơ đồ sau. 
Sự bay hơi 
Sự sôi 
- thể lỏng → thể khí (hơi) 
- Xảy ra ở mọi nhiệt độ 
thể khí (hơi ) → thể lỏng 
- Xảy ra trên bề mặt chất lỏng 
- Xảy ra ở mọi nhiệt độ 
thể lỏng → thể khí (hơi ) 
- Xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng 
- Chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi 
SỰ CHUYỂN THỂ 
Sơ đồ chuyển thể của chất: 
Chất rắn Chất lỏng Chất khí 
Ví dụ sơ đồ chuyển thể của nước 
Nước đá (thể rắn) Nước lỏng (Thể lỏng) Hơi nước ( Thể khí) 
Thí nghiệm 
TN đo nhiệt độ sôi của nước. 
CUỘC ĐUA 
KÌ THÚ 
Câu 1 
Vật thể 
Thể 
Hình dạng 
Khả năng bị nén 
Xác định 
Không xác định 
Dễ bị nén 
Khó bị nén 
Rất khó bị nén 
Muối ăn 
Không khí 
Nước khoáng 
Rắn 
Khí 
Lỏng 
√ 
√ 
√ 
√ 
√ 
√ 
Câu 2 
Câu 2 
Vào những ngày thời tiết nồm, nền nhà thường bị trơn trượt.  Em hãy tìm cách giải quyết vấn đề trên. C hụp ảnh, quay video minh chứng cho cách giải quyết của em.Có thể làm cá nhân hoặc nhóm 2 -3 HS.Hạn báo cáo trước lớp: khoảng tháng 2, 3 dương lịch (trước và ngay sau Tết âm lịch) 
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ 
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_khtn_lop_6_chuong_2_bai_10_cac_the_cua_chat_va_su.pptx