Bài giảng môn Địa lý Lớp 6 - Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất

Bài giảng môn Địa lý Lớp 6 - Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất

Phân loại

Có hai loại bình nguyên:

+ Bình nguyên do băng hà bào mòn.

+ Bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ

Thế mạnh kinh tế

Bình nguyên thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc, gia cầm, Dân cư tập trung đông đúc.

Ngoài ra bình nguyên còn là nơi tập trung phát triển công nghiệp, dịch vụ

 

pptx 32 trang haiyen789 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lý Lớp 6 - Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 1- BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤTĐỉnh núiSườn núiChân núiỞ tiết học trước các em đã được tìm hiểu một dạng địa hình rất phổ biến trên bề mặt TĐ là địa hình núi. Một em hãy cho biết địa hình núi gồm mấy bộ phận? Kể tên các bộ phận của địa hình núi? Trình bày sự phân loại núi theo độ cao?Núi thấp ( 2000m)Bình nguyên (đồng bằng)Cao nguyênĐồiTIẾT 15 - BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)- Bình nguyên (đồng bằng)- Cao nguyên- Đồi1. Bình nguyên (đồng bằng):Quan sát hình ảnh kết hợp kênh chữ SGK trang 46, thảo luận nhóm các em cần làm rõ 2 vấn đề sau: Địa hình bình nguyênNêu đặc điểm của địa hình bình nguyên?Độ cao tuyệt đối của bình nguyên là bao nhiêu?1. Bình nguyên (đồng bằng):Địa hình bình nguyên- Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.- Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m.Nêu đặc điểm của địa hình bình nguyên?Độ cao tuyệt đối của bình nguyên là bao nhiêu?Bình nguyên do băng hà bào mònBình nguyên bồi tụ do phù saCó mấy nguyên nhân hình thành bình nguyên? Đó là những nguyên nhân nào?Bình nguyên hay ĐB đc bồi tụ ở các cửa sông lớn được gọi là châu thổở Việt Nam đồng bằng chủ yếu đc bồi tụ bởi phù sa sông, biển. 1 bạn hãy kể tên 1 số đồng bằng lớn ở Việt Nam. ĐB châu thổ sông Hồng, ĐB châu thổ sông Cửu Long.Các hoạt động kinh tế nông nghiệp nổi bật ở bình nguyên.Qua h.ảnh hãy trên cho biết thế mạnh của bình nguyên là gì?Có hai loại bình nguyên:+ Bình nguyên do băng hà bào mòn.+ Bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụPhân loạiThế mạnh kinh tếBình nguyên thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc, gia cầm, Dân cư tập trung đông đúc.Ngoài ra bình nguyên còn là nơi tập trung phát triển công nghiệp, dịch vụĐB sông NinĐB sông Hoàng HàĐB sông Cửu LongBản đồ tự nhiên Thế giới2. Cao nguyên:- Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc.- Độ cao tuyệt đối của cao nguyên thường từ 500m trở lên.Cao nguyênSườn cao nguyênNêu những đặc điểm của địa hình cao nguyên, cho biết cao nguyên có những thế mạnh nổi bật nào về nông nghiệp?2. Cao nguyên:Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.Ngoài thế mạnh về phát triển cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn thì các cao nguyên thường có khí hậu mát mẻ rất thích hợp phát triển các loại rau hoa quả ôn đới. Cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, địa hình độc đáo, khí hậu trong lành biến những cao nguyên trở thành điểm du lịch hấp dẫn (Đà Lạt, Mộc Châu, Đồng Văn )Cao nguyênBình nguyênĐịa hìnhBình nguyênCao nguyênKhác nhauĐộ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200m.- Có sườn dốc, nhiều khi dựng thành vách so với vùng đất xung quanh.- Độ cao tuyệt đối thường từ 500m trở lênGiống nhau: có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng Các em quan sát h.ảnh, kênh chữ trong sgk, thảo luận cặp đôi trong 2 ‘ Tìm những điểm giống và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên?2. Cao nguyên:Dựa vào lược đồ địa hình Việt Nam xác định một số cao nguyên ba dan ở nước ta.3. Đồi:- Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải. Độ cao tương đối thường không quá 200m.- Đồi là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp.3. Đồi:Dựa vào h. ảnh, kênh chữ sgk và hiểu biết bản thân, hãy nêu: - Đặc điểm của địa hình đồi? - Những thế mạnh KT của vùng đồi?4. Luyện tập:Mời các em tham gia trò chơiAi là triệu phúCâu 1. Đỉnh núi cao nhất nước ta làA: Ngọc LinhB: Phan-xi-păngC: Cà ĐamD: Tây Côn Lĩnh1Câu 2. Độ cao tuyệt đối của núi được tính từ điểm nào đến điểm nào?B: Từ sườn núi đến đỉnh núiA: Từ mực nước biển đến đỉnh núiC: Từ chân núi đến gần đỉnh núiD: Từ mực nước biển đến sườn núi2Câu 3.Địa hình cacxtơ là loại địa hình đặc biệt của vùng nào?A: đồng bằngD: núi đá vôiB: biểnC: núi lửa3Câu 4. Có bao nhiêu nguyên nhân hình thành bình nguyên?A: 4C: 2B: 3D: 14Câu 5. Độ cao tuyệt đối của đồng bằng là bao nhiêu?B: 400m-600mA: dưới 200mC: trên 500mD: trên 300m5Câu 6. Đồng bằng nào có diện tích lớn nhất nước ta?A: Đồng bằng sông HồngD: Đồng bằng sông Cửu LongC: Đồng bằng Thanh-Nghệ-TĩnhB: Đồng bằng Bình-Trị-Thiên6Câu 7. Quá trình bồi tụ ở hạ lưu các con sông lớn thường hình thành nên dạng địa hình nào?D: Đồng bằng ven biểnA: Đồng bằng châu thổC: Cao nguyênB: Bán bình nguyên7Câu 8. Độ cao tuyệt đối của cao nguyên là bao nhiêu?C: 300mD: trên 500mA: dưới 500mB: trên 400m8Câu 9. Cao nguyên Lâm Viên nằm ở vùng nào của nước ta?A: Tây BắcB: Tây NguyênC: Đông BắcD: Đông Nam Bộ9Câu 10. Đồi có độ cao tương đối là bao nhiêu?A: trên 200mB: dưới 200mC: dưới 500mD: trên 500m10Câu 11. Rừng cọ đồi chè, đồng xanh ngào ngạt. Câu thơ trong bài “Ta đi tới” của nhà thơ Tố Hữu nhắc đến địa danh nào sau đây?A: Hà NộiB: Phú ThọC: Kom TumD: Lào Cai11

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_dia_ly_lop_6_bai_14_dia_hinh_be_mat_trai_dat.pptx