Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài 3: Văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh (Truyền thuyết)

Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài 3: Văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh (Truyền thuyết)

Câu 3: Chọn đáp án sai:

Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh .

A. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt

B. Thể hiện sức mạnh và ước mong chế ngự bão lụt của người Việt cổ

C. Thể hiện ước mơ của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm

D. Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của vua Hùng

 

pptx 23 trang haiyen789 5280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài 3: Văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh (Truyền thuyết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SƠN TINH, THỦY TINH(Truyền thuyết)I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG1. Đọc1 Vua Hùng kén rể.2Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn.3Vua Hùng ra điều kiện kén rể.4Sơn Tinh đến trước lấy được Mị Nương.5Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, nổi giận, dâng nước đánh Sơn Tinh.6Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua trận, rút về.7Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG2. Tìm hiểu chung1Từ đầu đến mỗi thứ một đôi: Vua Hùng kén rể.2Tiếp theo đến rút quân: Cuộc giao chiến giữa hai vị thần.3 Còn lại: Sự trả thù hàng năm của Thủy Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh. a) Thể loại: Truyền thuyết b) Bố cục: 3 phầnII. TÌM HIỂU VĂN BẢN1. Vua Hùng kén rể So sánh hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh1.Lai lịch 2.Tài năng 3.Quyền lực Tên gọiSơn Tinh Thủy Tinh Lai lịchTài năngQuyền lựcTên gọiSơn Tinh Thủy Tinh Lai lịchỞ vùng núi Tản ViênỞ miền biển Tài năngQuyền lựcTên gọiSơn Tinh Thủy Tinh Lai lịchỞ vùng núi Tản ViênỞ miền biển Tài năngVẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồiGọi gió, gió đến; hô mưa,mưa về; hô mưa gọi gió làm thành dông bãoQuyền lựcTên gọiSơn Tinh Thủy Tinh Lai lịchỞ vùng núi Tản ViênỞ miền biển Tài năngVẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồiGọi gió, gió đến; hô mưa,mưa về; hô mưa gọi gió làm thành dông bãoQuyền lựcChúa vùng non caoChúa vùng nước thẳm2. Cuộc giao chiến giữa hai vị thần II. TÌM HIỂU VĂN BẢNa) Nguyên nhân: Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và cưới được Mị Nương Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ.b) Diễn biến Thủy Tinh: đùng đùng nổi giận .... Hô mưa gọi gió làm giông bão....SơnTinh:không nao núng dùng phép lạ bốc từng quả đồi....ngăn dòng nước lũ ...núi cao bấy nhiêuc. Kết quả- Sơn Tinh vẫn vững vàng và giành chiến thắng.- Thủy Tinh kiệt sức, rút quân về . Hoạt động cặp đôi:- Nhóm 1, 2: Ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh- Nhóm 3,4: Nêu ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.Thời gian thảo luận: 4 phútSơn TinhSơn Tinh: đại diện cho chính nghĩa, cho sức mạnh của nhân dân chống thiên tai.Thủy Tinh Thủy Tinh đại diện cho cái ác, cho hiện tượng thiên tai lũ lụt. Ý nghĩa của truyện:- Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt.-Thể hiện sức mạnh và ước mong chế ngự bão lụt của người Việt cổ.- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của vua Hùng.III. TỔNG KẾT 1. Nội dung của truyện- Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt.-Thể hiện sức mạnh và ước mong chế ngự bão lụt của người Việt cổ.- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của vua Hùng.2.Nghệ thuật :Sử dụngyếu tố tưởng tượng, kì ảo: Câu 1: Truyện nào sau đây không thuộc thể loại truyền thuyết? Con Rồng cháu Tiên Sọ Dừa Sự tích Hồ Gươm Sơn Tinh, Thủy TinhCâu 2: Nhân vật chính trong Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là: Sơn Tinh, Mị NươngSơn Tinh, Thủy TinhThủy Tinh, Mị NươngMị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh.Câu 3: Chọn đáp án sai:Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh .A. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụtB. Thể hiện sức mạnh và ước mong chế ngự bão lụt của người Việt cổC. Thể hiện ước mơ của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâmD. Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của vua Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_lop_6_bai_3_van_ban_son_tinh_thuy_tinh.pptx