Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 39: Thầy bói xem voi (Truyện ngụ ngôn)
IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Tình huống nào sau đây ứng với thành ngữ “Thầy bói xem voi”?
A. Một lần bạn An không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu.
Một lần không vâng lời, con bị mẹ mắng.
C. Bạn hát không hay, cô giáo nói rằng bạn ấy không có năng
khiếu ca hát.
D. Bạn A xinh đẹp nên bạn ấy là người tốt.
Bài tập 2: Thảo luận nhóm bốn:
Em hãy chỉ ra những điểm giống nhau và khác
nhau giữa hai truyện “Ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi” ?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 39: Thầy bói xem voi (Truyện ngụ ngôn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ:Kể lại câu chuyện : “Ếch ngồi đáy giếng” qua đó em rút ra được bài học gì?Nêu bài học nhận thức rút ra từ truyện Ếch ngồi đáy giếng?Bài học nhận thức rút ra :- Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình với thế giới xung quanh.- Không được chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác .- Phải biết hạn chế của mình và phải biết học hỏi, mở rộng tầm hiểu biết của mình dưới nhiều hình thức khác nhauI. ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNGTiết 39 : THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) 1. Đọc – Tóm tắtThầy bói: Người làm nghề chuyên đoán những việc lành dữ cho người khác ( theo mê tín). Thầy bói thường là người mù. Quan sát hình ảnh và cho biết thầy bói là người làm nghề gì? Cái quạt thócCái đòn cànCái cột đìnhChổi sể: chổi quét sân, thường làm bằng nhánh cây thanh hao. 3. Bố cục: 3 phầnP1) Từ đầu đến sờ đuôi: Giới thiệu việc xem voiP2) Tiếp đến chổi sể cùn: Các thầy bói phán về voiP3) Còn lại :Kết quả cuộc xem voi => Bố cục rõ ràng, mạch lạc, chặt chẽ.II: Đọc,tìm hiểu chi tiết: - Đặc điểm chung của năm ông thầy bói:+ Đều bị mù+ Chưa biết gì về hình thù con voi- Hoàn cảnh:+ Ế hàng, đang ngồi chuyện gẫu+ Có voi đi quaMong muốn xem voi+ góp tiền để xem voi.1. Giới thiệu việc xem voi:-> Chính đáng Dùng tay để sờ (xem) Mỗi người xem một bộ phận của con voi=> Cách xem không phù hợp * Cách xem voi:Sờ ngàSờ đuôiSờ vòiSờ chânSờ tai*Cách phán về con voi:Sờ vòi: sun sun như con đỉa.Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn.Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc.Sờ chân: sừng sững như cái cột đình.Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn.→ Làm cho sự vật trở nên cụ thể, sinh động.? Nói về nhận định của các thầy bói, tác giả dân gian đã dùng nghệ thuật gì ? Tác dụng ? Sử dụng từ láy tượng hình, phép so sánh Tại sao năm thầy bói đã sờ tận tay vào con voi thật mà lại có ý kiến trái ngược nhau về nó. Họ đã đúng ở chỗ nào, sai ở chỗ nào?* Câu hỏi thảo luận nhóm đôi: * Năm thầy bói đều đúng: * Sai lầm của các thầy bói: - Cả năm thầy đều đúng, nhưng chỉ đúng với từng bộ phận của cơ thể con voi. - Những hình ảnh được miêu tả đầy ấn tượng với những so sánh « sun sun như con đỉa, chần chẫn như cái đòn càn »....là chính xác. - Sờ vào một bộ phận của con voi mà đã phán đó là con voi. - Hình dáng con voi thực sự là tổng hợp những nhận xét của cả năm thầy bói * Thái độ của năm ông thầy bói: + Tưởng thế nào ... hoá ra ...+ Không phải, ...+ Đâu có!...+ Ai bảo !...+ Các thầy nói không đúng cả! Chính nó...=> Sử dụng hàng loạt câu phủ định nhằm tăng kịch tính của câu chuyện.=> Nhấn mạnh thái độ chủ quan, bảo thủ3. Kết quả của việc xem và phán về voi. + Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại. Gây cười =>Tô đậm cái sai lầm vì lí sự, thái độ bảo thủ của các thầy bói. “Cả năm thầy không ai chịu ai thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu.”-Vẫn không biết hình thù con voi như thế nào.Bài học ngụ ngônPhê phán,chế giễu sự chủ quan phiến diện trong nhận thức về sự vật sự việc.Muốn hiểu biết về sự vật, sự việc, phải xem xét chúng một cách toàn diện.Lắng nghe ý kiến của người khác và xem lại ý kiến của mình, không nên chủ quan, tự tin quá mức trở thành bảo thủIII. TỔNG KẾT Giá trị nghệ thuật của truyện Thầy bói xem voi là: Cách kể giản dị, rõ ràng, mạch lạc. Sử dụng phép so sánh, từ láy, hình thức ví von, lối nói phóng đại. Bài học rút ra nhẹ nhàng, thấm thía. Tạo tiếng cười vui, hóm hỉnh. Cả 3 đáp án trên. 2. Cho các từ:toàn diện, sự vật, phù hợp, sự việc, mục đích Em hãy điền từ ngữ trên vào chỗ trống để hoàn thành nội dung bài học của truyện Thầy bói xem voi. Muốn hiểu biết ........ , .......... phải xem xét chúngmột cách .... Xem xét sự vật, sự việc phải .... với sự vật, sự việc đó và . xem xét.toàn diệnsự vậtphù hợpsự việcmục đích12345III. TỔNG KẾT1. Nghệ thuật:2. Nội dung: Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, sâu sắc. Lặp lại các sự việc- Dựng đối thoại tạo nên tiếng cười hài hước, kín đáo.- Nghệ thuât phóng đại- Chế diễu cách xem, phán về voi của năm ông thầy bói.- Khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện.THẦY BÓI XEM VOI A. Một lần bạn An không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu. B. Một lần không vâng lời, con bị mẹ mắng. C. Bạn hát không hay, cô giáo nói rằng bạn ấy không có năng khiếu ca hát. D. Bạn A xinh đẹp nên bạn ấy là người tốt.IV. LUYỆN TẬP:Bài tập 1: Tình huống nào sau đây ứng với thành ngữ “Thầy bói xem voi”?ADBài tập 2: Thảo luận nhóm bốn: Em hãy chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai truyện “Ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi” ?Tiêu chíẾch ngồi đáy giếngThầy bói xem voiGiống nhauKhác nhau- Đều là truyện ngụ ngôn. Nêu ra những bài học về nhận thức ( tìm hiểu và đánh giá sự vật, hiện tượng)- Nhắc người ta không được chủ quan trong việc nhìn sự việc, hiện tượng xung quanh.Nhắc nhở con người ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được kiêu ngạo, coi thường những đối tượng xung quanh. Bài học về phương pháp tìm hiểu sự vật, hiện tượng. Trong tiết học ngữ văn cô giáo kiểm tra vở soạn. Bạn An không soạn bài cô giáo nhắc nhở lần sau cố gắng soạn bài trước khi đến lớp. Giờ ra chơi lớp trưởng nói với cả lớp rằng: Bạn An học yếu nên không soạn bài. Vậy nhận định của lớp trưởng về bạn An đúng hay sai? Vì sao? Bài tập vận dụng: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Kể diễn cảm truyện “Thầy bói xem voi”. Học bài,làm các bài tập trong vở bài tậpHọc thuộc ghi nhớ (sgk/103)- Chuẩn bị bài: Ôn tập tổng hợp giữa kì
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_ngu_van_lop_6_tiet_39_thay_boi_xem_voi_truyen.ppt