Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Hương Thủy

Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Hương Thủy

Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ?

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

 Số vở của Minh là:

25 : 5 x 2 = 10 (quyển vở)

 Số vở của Khôi là :

25 : 5 x 3 = 15 (quyển vở)

 Đáp số : Minh: 10 quyển vở

 Khôi : 15 quyển vở

 

ppt 12 trang Lộc Nguyễn 10/06/2024 740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Hương Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY 
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ 
TOÁN 4 – TUẦN 28 
HƯƠNG THỦY – THÁNG 03/2012 
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 
 Viết các tỉ số a và b, Tỉ số b và a 
a 
b 
Tỉ số a và b 
Tỉ số b và a 
4 
5 
6 
7 
3 
4 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Toán 
Toán 
TÌM HAI SỐ 
KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 
Toán 
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 
Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó ? 
3 
5 
Số bé 
Số lớn 
? 
? 
96 
Bài giải 
Tổng số phần bằng nhau là : 
3 + 5 = 8 ( phần ) 
	 Số bé là : 
96 : 8 x 3 = 36 
	 Số lớn là : 
96 – 36 = 60 
	 Đáp số : Số bé : 36 
	 	 Số lớn : 60 
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở . Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi . Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ? 
Ta có sơ đồ sau : 
Minh : 
Khôi : 
25 quyển vở 
 ? 
? 
Bài giải 
Tổng số phần bằng nhau là : 
2 + 3 = 5 ( phần ) 
	 Số vở của Minh là : 
25 : 5 x 2 = 10 ( quyển vở ) 
	 Số vở của Khôi là : 
25 : 5 x 3 = 15 ( quyển vở ) 
	 Đáp số : Minh : 10 quyển vở 
	 	 Khôi : 15 quyển vở 
THỰC HÀNH LUYỆN TẬP 
Bài tập 1 : 
Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó. 
Sơ đồ đoạn thẳng: 
	 Số bé: 
 Số lớn: 
Tổng số phần bằng nhau là: 
2 + 7 = 9 (phần) 
Số bé là: 
333 : 9 x 2 = 74 
Số lớn là : 
333 : 9 x 7 = 259 
Đáp số : số bé: 74; số lớn: 259 
Bài giải 
? 
? 
333 
Bài giải 
	 Sơ đồ đoạn thẳng : 
	 Kho thứ nhất : 
	Kho thứ hai: 
Tổng số phần bằng nhau là : 
3 + 2 = 5 ( phần ) 
Số tấn thóc kho thứ nhất có là : 
125 : 5 x 3 = 75 ( tấn ) 
Số tấn thóc kho thứ hai có là : 
125 : 5 x 2 = 50 ( tấn ) 
	 Đáp số : Kho thứ nhất : 75 ( tấn ) 
	 	 Kho thứ hai : 50 ( tấn ) 
125 tấn 
? 
 ? 
Bài tập 2 : Hai kho chứa 125 tấn thóc. Trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc. 
Bài giải 
	 Số lớn nhất có hai chữ số : 99 
	 Sơ đồ đoạn thẳng : 
	 	 Số bé : 
	 Số lớn : 
Tổng số phần bằng nhau là : 
4 + 5 = 9 ( phần ) 
Số bé là : 
99 : 9 x 4 = 44 
Số lớn là : 
99 : 9 x 5 = 55 
Đáp số : số bé : 44; số lớn: 55 
99 
? 
? 
Bài Tập 3 : 
Tổng của 2 số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó. 
Củng cố , nhận xét : 
Thứ tư , ngày 10 tháng 3 năm 2010 
TOÁN 
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ 
Muốn giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ” ta thực hiện mấy bước giải ? 
Vẽ sơ đồ 
Tìm tổng số phần bằng nhau 
Tìm số bé 
Tìm số lớn 
Về nhà làm bài tập : 2, 3 trang 148  
Dặn dò 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_lop_4_bai_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_ti.ppt