Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 14: Tiếng Việt - Động từ
III.Luyện tập
Bài tập 1:
Tìm động từ trong truyện “Lợn cưới, áo mới”. Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào?
LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen.
Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
(Theo truyện cười dân gian Việt Nam)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 14: Tiếng Việt - Động từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ lớp 6KIỂM TRA BÀI CŨ Phó từ là gi? Cho VD?Tìm động từ trong 3 ví dụ a, b, c?c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo: Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”? (Treo biển)a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. (Em bÐ th«ng minh) b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo [ ] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy)I. Đặc điểm của động từ 1. Bài tập:1.1. BT 1- tr145 Tieáng Vieät Ñoäng töøNội dung các từ trên nói lên điều gì?Chỉ hành động, trạng tháiĐộng từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vậtVí dụ: đi, đến, cười, buồn, a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. (Em bÐ th«ng minh) b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo [ ] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy)I. Đặc điểm của động từ Tieáng Vieät:: Ñoäng töø 1.2. Khả năng kết hợpQua 2 ví dụ a, b em nhận xét động từ có khả năng kết hợp với những từ nào ở phía trước?Động từ thường kết hợp với những từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng.- Động từ thường kết hợp với những từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng .... để tạo thành cụm động từ.I. Đặc điểm của động từ1.3. Chức vụ cú pháp:Tieáng Vieät : Ñoäng töøTìm động từ trong 3 câu trên? Chỉ ra thành phần chủ ngữ, vị ngữ?Ví dụ: a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi. b. Nam đang học bài. c. Học là nhiệm vụ của học sinh.Động từ giữ chức vụ gì trong câu?Chức vụ điển hình trongcâu của động từ là vị ngữ.- Khi làm chủ ngữ, động từmất khả năng kết hợp vớicác từ: đã, sẽ, đang, cũng,vẫn, hãy, chớ, đừng,...Ngoài chức năng làm vị ngữ, nó còn giữ chức vụ nào khác không? khi ấy nó như thế nào?I. Đặc điểm của động từ2. Kết luận (Ghi nhớ- sgk)Tieáng Vieät : Ñoäng töøI. Đặc điểm của động từ Tieáng Vieät: Ñoäng töøSo sánh điểm khác nhau giữa động từ và danh từ?Động từDanh từKhái niệm .. Khả năng kết hợpKết hợp với các từ: ...........Kết hợp với các từ: Chức vụ cú pháp- Thường giữ chức vụ: ..- Khi làm chủ ngữ thì: ..- Thường giữ chức vụ: - Khi làm vị ngữ thì: I. Đặc điểm của động từTieáng Vieät: Ñoäng töøSo sánh điểm khác nhau giữa động từ và danh từ?Động từDanh từKhái niệmChỉ hành động, trạng tháiChỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.Khả năng kết hợpKết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, Kết hợp với các từ: số từ, Lượng từ (trước), chỉ từ (sau). Chức vụ cú pháp- Thường giữ chức vụ:Vị ngữ- Khi làm chủ ngữ thì: mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang,- Thường giữ chức vụ: Chủ ngữ- Khi làm vị ngữ thì: phải có từ là đứng trước. Tieáng Vieät: Ñoäng töøII. Các loại động từ chính1. Bài tậpXếp các động từ sau vào bảng phân loại: Buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gẫy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sauThường không hỏi động từ khác đi kèm phía sauTrả lời câu hỏi: Làm gì?Trả lời các câu hỏi: Làm sao? Thếnào?Đi, chay, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng.Dám, toan, địnhBuồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu.Câu 1: Tìm động từ thường đòi hỏi các động từ khác đi kèm?Câu 2: Tìm động từ không đòi hỏi các động từ khác đi kèm(Nhóm lẻ câu 1, nhóm chẵn câu 2 [TL3’])ĐT tình tháiĐT chỉ hoạt độngĐT chỉ trạng tháiVậy động từ có mấy loại? Kể ra? Tieáng Vieät: Ñoäng töøII. Các loại động từ chính1. Bài tập Có 2 loại:- Động từ tình thái: thường đòi hỏi các động từ khác đi kèm. Ví dụ: dám, toan, định- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái: không đòi hỏi các động từ khác đi kèm. Ví dụ: đi, chạy, buồn, vui,...2. Kết luận (Ghi nhớ- SGK) Tieáng Vieät: Ñoäng töøIII.Luyện tậpBài tập 1: Tìm động từ trong truyện “Lợn cưới, áo mới”. Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào? LỢN CƯỚI, ÁO MỚI(Truyện cười) Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm. Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to: - Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra bảo: - Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!(Theo truyện cười dân gian Việt Nam) Tieáng Vieät: Ñoäng töøIII.Luyện tập LỢN CƯỚI, ÁO MỚI(Truyện cười) Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm. Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to: - Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra bảo: - Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!(Theo truyện cười dân gian Việt Nam)BT1: Tìm, phân loại động từĐộng từ tình tháiĐộng từ chỉ hoạt động, trạng tháiHay (khoe), chả (thấy), có (thấy), đem (ra)May, được, đem, ra , mặc, đứng, hóng, .Tieáng Vieät: Ñoäng töøIII. Luyện tậpĐọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?BT2: Đọc truyện, xác định chi tiết gây cườiĐộng từ đưa và cầm đều là động từ chỉ hành động nhưng đối lập nhau về nghĩa: - Đưa: trao cái gì đó cho người khác. - Cầm: nhận, giữ cái gì đó từ người khác.Gợi ý: Động từ đưa và động từ cầm khác nhau về ý nghĩa như thế nào?Tính cách tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu đã bộc lộ rõ nét qua phản ứng của anh ta trước hai từ đưa và cầm. Anh ta chỉ quen cầm của người khác mà không quen đưa cho người khác, nên cả khi sắp chết đuối anh ta cũng không đưa, dù chỉ là đưa tay cho người ta cứu.Tieáng Vieät: Ñoäng töø§éng tõKh¸i niÖm Kh¶ n¨ng kÕt hîpChøc vô ng÷ ph¸pPh©n lo¹iT×nh th¸iHµnh ®éng, tr¹ng th¸iHµnh ®éngTr¹ng th¸iCủng cố: Hoàn thành sơ đồ bên dưới Tieáng Vieät: Ñoäng töøDặn dò:Chuẩn bị:- Cụm động từ.- Xem và trả lời trước các câu hỏi trang 147 đến 149Học bài:- Động từ- Bổ sung hoàn chỉnh BT1 Tieáng Vieät: Ñoäng töøBài tập bổ trợ:C©u 2: Trong c©u “§ã lµ nh÷ng hi väng mong manh”Tõ “hi väng” lµ danh tõ. Tõ “hi väng” lµ ®éng tõ. C©u 1: Trong c©u “T«i hi väng nhiÒu ë anh Êy?Tõ “hi väng” lµ ®éng tõ. Tõ “hi väng” lµ danh tõ.Chän ®¸p ¸n ®óng:Caùm ôn quyù thaày coâ vaø caùc em ñaõ chuù yù theo doõi
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_bai_14_tieng_viet_dong_tu.ppt