Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 22: Nhân hóa

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 22: Nhân hóa

VÍ DỤ 3

 a,Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.

b, Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.

c, Trâu ơi ta bảo trâu này

 Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta

 

ppt 21 trang haiyen789 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 22: Nhân hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ: ? So sánh là gì? Có mấy kiểu so sánh? Lấy ví dụ?1Ông trời Mặc áo giáp đenRa trậnMuôn nghìn cây míaMúa gươmKiến Hành quân Đầy đường ( Trần Đăng Khoa )Ví dụ 1:2Ông trời : mặc áo, ra trận Cây mía: múa gươmKiến : hành quân=> Hành động của con người chuẩn bị đi chiến đấu.3Miêu tả tường thuật một cách khách quan .Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người. Cách 2- Ông trời mặc áo giáp đen.Muôn nghìn cây mía múa gươm.- Kiến hành quân đầy đường.Ví dụ 2: Cách 1Bầu trời đầy mây đen.Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới. - Kiến bò đầy đường.42: Hãy tìm phép nhân hóa và nêu tác dụng của chúng trong đoạn văn sau. Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.-> đoạn văn được miêu tả một cách sống động giúp người đọc hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên bến cảng .5VÍ DỤ 3 a,Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. b, Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.c, Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta 6 Sự vậtNhân hóaa.Miệng, Tai, Mắt, Chân, TayLão, bác, cô cậu.b.TreChống lại, xung phong, giữc.Trâuơi Dùng từ vốn gọi người để gọi vật. Dùng từ vốn chỉ hành động của người để chỉ hành động của vật.Dùng từ vốn xưng hô với người để xưng hô với vật.7CÁC KIỂU NHÂN HÓA. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.Trò chuyện xưng hô với vật như với người.Dùng từ vốn gọi người để gọi vật. 8TRÒ CHƠI AI NHANH HƠN+ Hình thức: - Chơi theo tổMỗi lượt chơi có hai người được tham gia trò chơi ( do tổ cử) Người thứ nhất chọn ngôi sao có hình ảnh và đặt câu nếu người thứ nhất đặt chưa đúng hoặc chưa hay thì người thứ hai có thể được đặt lại.+ Thể lệ: Chỉ được đặt một câu tương ứng với hình ảnh ( Nếu vi phạm sẽ không được tính điểm)Thêi gian cho lÇn đầu suy nghĩ là 1- 3 phút Nếu lần đầu đặt sai có thể cho bạn thứ hai trong nhóm điều chỉnh.9109111291314915169171819TRÒ CHƠI Ô CHỮ Đ O À N G I Ỏ I 234567134567Câu 2: Từ luôn đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từCâu 5: Một thể loại tập làm văn được học ở lớp 6Câu 1: Tác giả của văn bản “ Sông nước Cà MauCâu 3: Một quy tắc mà cậu bé Pr ăng không thể đọc trong buổi học cuối cùng khi thầy Ha – men kiểm tra. Câu 4: Thủ đô nước Đức là Câu 6: Tên tác phẩm của Duy Khán mà em được học ở SGK Ngữ văn 6Câu 7: một thứ vật liệu xây dựng trùng tên với một thứ kim loại quý . P H Ó T ỪP H Â N	 T Ừ	B E C L I N T Ả C Ả N HL A O X A OC Á T V À N G*nh©n ho¸Bài tập 3	a) Giống nhau: đều tả cái chổi rơm	b) Khác: - Cách 1 dùng phép nhân hoá làm cho chổi rơm giống như con người -> đây là văn bản biểu cảm	 - Cách 2 không dùng phép nhân hoá -> là văn bản thuyết minh	.3

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_bai_22_nhan_hoa.ppt