Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Văn bản Cây tre Việt Nam
Bài cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan . Thông qua hình ảnh cây tre , bộ phim thể hiện vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam , ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân pháp của dân tộc ta.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Văn bản Cây tre Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂY TRE VIỆT NAM - Thép Mới- Tre xanh Xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh Thân gầy guộc, lá mong manh Mà sao nên lũy nên thành tre ơi? Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Đọc diễn cảm đoạn thơ dưới đây và cho biết đoạn thơ đó nằm trong bài thơ nào, được ai sáng tác. Chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loài cây được nhắc đến Hãy tìm kiếm và ghi lại 1 số thông tin liên quan đến cây tre Tên 1 truyện dân gian có liên quan đến cây tre : . . . Tên 1 câu tục ngữ có hình ảnh tre: . Tên 1 bài thơ có hình ảnh tre : ... . .. Tên 1 số nhạc cụ làm từ tre : Cây tre Việt Nam Thép Mới I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả Thép Mới tên thật là Hà Văn Lộc (1925 – 1991) Quê quán: Tây Hồ, Hà Nội . Chuyên viết về đề tài Chiến tranh Đông Dương và Chiến tranh Việt Nam Ông vừa là một nhà báo sắc sảo vừa là một người chiến sĩ cách mạng kiên cường. 2. Tác phẩm Năm sáng tác: 1955 Lời bình cho bộ phim “Cây tre Việt Nam” của các nhà điện ảnh Ba Lan Thể loại : Bút kí Bài cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan . Thông qua hình ảnh cây tre , bộ phim thể hiện vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam , ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân pháp của dân tộc ta. Bố cục Đoạn 1: Từ . đến . Đoạn 2: Từ . đến . Đoạn 3: Từ . đến . . . . Nội dung chính Bố cục Đoạn 1: Từ đầu chí khí như người Đoạn 2: Tiếp chiến đấu Đoạn 3: Còn lại Giới thiệu chung về cây tre VN Sự gắn bó của cây tre với con người VN Vai trò của tre ở hiện tại và tương lai Nội dung chính Bài văn nói lên sự gắn bó thân thiết và lâu đời của cây tre với con người Việt Nam trong đời sống,sản xuất,chiến đấu.Cây tre có những đức tính quý báu và là biểu tượng của con người Việt Nam :ngay thẳng,thuỷ chung,can đảm . II. Đọc hiểu văn bản Tìm các thông tin tương ứng ghi vào mẫu phiếu sau và dán lên hình ảnh cây tre mô phỏng trên bảng (có thể sử dụng các giấy note) Làm việc nhóm Nhóm 1: Cây tre được giới thiệu như thế nào về hình dáng, phẩm chất ? Biểu hiện Nhóm 2: Sau khi khẳng định tình thân giữa tre và người dân Việt Nam, tác giả ca ngợi những vẻ đẹp nào của tre Việt Nam qua những chi tiết, hình ảnh nào ? Biểu hiện Nhóm 3: Hãy tìm thêm những phẩm chất của tre ở các đoạn văn còn lại? Biểu hiện Nhóm 4: Chỉ ra nét đặc sắc nghệ thuật và tác dụng của nó trong đoạn văn này? Biểu hiện 1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam Tre l à bạn thân M ối quan hệ gắn bó giữa tre và con người - Măng mọc thẳng Hình dáng - Dáng vươn mộc mạc, màu tươi nhũn nhặn Mộc mạc , nhũn nhặn, cứng cáp , dẻo dai , thanh cao , giản dị, có chí khí . Phẩm chất Nhân hóa + Điệp ngữ + So sánh + Liệt kê + Từ láy Nghệ thuật N hững phẩm chất tốt đẹp của người VN CÂY TRE VIỆT NAM - Vẻ đẹp giản dị - S ức sống mãnh liệt - P hẩm chất quý báu 2. Ý nghĩa của tre với người VN Trong đời sống Trong chiến đấu a/ Trong cuộc sống Trong lao động sản xuất Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp Tre là cánh tay của người nông dân, giúp người trăm nghìn công việc khác nhau T re là người bạn khăng khít với đời sống hàng ngày, cảm thông, chia sẻ, đỡ đần Trong văn hóa, sinh hoạt Là nơi lưu giữ một nền văn hóa lâu đời. Là nguồn vui của trẻ thơ cho đến người già. a/ Trong cuộc sống Lọt lòng trong chiếc nôi tre Nhắm mắt xuôi tay trên chiếc giường tre b/ Trong chiến đấu - Tre lại l à đồng chí chiến đấu của ta ... - Tre l à vũ khí - Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù . - Tre xung phong v à o xe tăng đại bác . - Tre giữ l à ng, giữ nước, giữ mái nh à tranh, giữ đồng lúa chín . - Tre hi sinh để bảo vệ con người. Gậy tre Chông tre Ngọn tầm vông CÂY TRE VIỆT NAM Tre anh hùng lao động Tre anh hùng chiến đấu Nhân hóa, điệp ngữ Tre dũng cảm, kiên cường 3. Vị trí của cây tre trong tương lai Tre là phương tiện để con người bộc lộ cảm xúc (Tiếng sáo) Tre là biểu tượng cho sự tiếp nối của các thế hệ con người Tre mãi là người bạn đồng hành chung thủy của con người Tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam. III. Tổng kết Sử dụng nhiều chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng. Nghệ thuật Sử dụng thành công phép nhân hóa. Lời văn giàu xúc và nhịp điệu. Nội dung Vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Sự am hiểu về cây tre, t ì nh cảm sâu nặng, yêu quý, trân trọng, tin tưởng v à tự hào đối với cây tre VN của tác giả Tre già khó uốn. Tre non dễ uốn. (Tục ngữ) Lạt này gói bánh chưng xanhCho mai lấy trúc, cho anh lấy nàng. Thơ: Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát. ( Viễn Phương) Làng tôi sau lũy tre mờ xa Tình yêu quê hương những nếp nhà. ( Hồ Bắc) CA DAO : - Chặt tre cài bẫy vót chôngTre bao nhiêu lá thương chồng bấy nhiêu. - Em về cắt rạ đánh tranhChặt tre chẻ lạt cho anh lợp nhà Sớm khuya hoà thuận đôi taHơn ai gác tía lầu hoa một mình. - Một cành tre, năm bảy cành tre Đẹp duyên thì lấy chớ nghe họ hàng. -Làng tôi có luỹ tre xanhCó sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng. - Trăng lên tắm luỹ tre làng Trăng nhòm qua cửa, trăng tràn vô nôi . TRE XƯA TRE NAY THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Bàn tay ta làm nên t ất cả Có s ức người sỏi đ á cũng thành cơm ( Bài ca v ỡ đất – Hoàng Trung Thông) Theo em, t ừ “b àn tay” trong dòng thơ th ứ nhất chỉ đối tượng n ào? GV yêu c ầu HS đọc phần th ông tin trong SGK trang 99 – 100 và nêu hi ểu biết về ho án d ụ; Làm việc nhóm Đọc câu thơ sau: Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay ? Áo chàm để chỉ ai? Tại sao? Nêu hiểu biết về hoán dụ? BÀI TẬP Bài t ập 1 ( SGK trang 99 – 100) Các từ in đậm trong những câu sau có nghĩa hoán dụ. Em hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ đó. nhắm mắt xuôi tay Mái nhà tranh, đồng lúa chín Áo cơm nhà cửa Các từ in đậm trong những câu sau có nghĩa hoán dụ. Em hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ đó. Bài t ập 2 ( SGK trang 100) Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa b)gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Đ ẽo c ày theo ý ngư ời ta S ẽ th ành khúc g ỗ chẳng ra việc g ì Liên tư ởng đến th ành ng ữ: Đẽo c ày gi ữa đường; Ý nghĩa: nh ững người kh ông đ ộc lập, kh ông có chính ki ến ri êng, luôn b ị t ác đ ộng v à thay đ ổi theo ý ki ến người kh ác thì làm vi ệc g ì cũng không đ ạt được kết quả. THÀNH NGỮ LUYỆN TẬP BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG 5 6 4 2 3 1 Ề Ô I D U T M V G Ậ Y N T Ầ G R E S Á O T R E V I N À N G E T I À M Ă N G M Ọ C N A N H Â N H Ó M T R E A G N U H H N TRÒ CHƠI Ô CHỮ T R E G A 1. Ô chữ gồm 4 chữ cái Đồ chơi trẻ em, cốt làm bằng tre và dán giấy, ưa gió. 2. Ô chữ gồm 10 chữ cái Một loại vũ khí thô sơ bằng tre chống lại xe tăng -sắt thép kẻ thù. 3. ô chữ gồm 6 chữ cái Nhạc cụ làm bằng tre 4. ô chữ gồm 4 chữ cái Là tiếng thiếu trong câu ca dao sau: “Lạt này gói bánh chưng xanh, Cho mai lấy trúc cho anh lấy ” 5 . Ô chữ gồm13 chữ cái Sự tiếp nối các thế hệ của tre được đúc kết bằng một thành ngữ. 6. ô chữ gồm7 chữ cái Biện pháp nghệ thuật sử dụng rộng rãi và thành công trong bài “Cây tre Việt Nam” Vận dụng Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc Sưu tầm một số bài văn , bài thơ viết về cây tre Việt Nam Chuẩn bị: Viết Tạm biệt các em!!!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_4_van_ban_cay_t.ppt