Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Bài 9, Tiết 1: Giới thiệu bài học và tri thức văn bản
Nhóm thảo luận số 2
Hãy chỉ ra các yếu tố cấu thành và cách triển khai văn bản thông tin? Các văn bản truyện hay thơ mà em đã học ở các bài học trước có phải là văn bản thông tin không?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Bài 9, Tiết 1: Giới thiệu bài học và tri thức văn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 9: TRÁI ĐẤT NGÔI NHÀ CHUNG (13 TIẾT) BÀI 9: TRÁI ĐẤT NGÔI NHÀ CHUNG TIẾT 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC VĂN BẢN BÀI HÁT NGÔI NHÀ CHUNG CỦA CHÚNG TA ? Em hãy c ho biết nội dung của bài hát là gì ? ? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì? HỌC SINH THẢO LUẬN NHÓM THẢO LUẬN NHÓM 7 phút - Nhóm thảo luận số 1 Nêu khái niệm về văn bản thông tin và khái niệm về đoạn văn trong văn bả n ? Nhóm thảo luận số 2 Hãy chỉ ra các yếu tố cấu thành và cách triển khai văn bản thông tin? Các văn bản truyện hay thơ mà em đã học ở các bài học trước có phải là văn bản thông tin không? Nhóm thảo luận số 3 Văn bản đa phương thức là loại văn bản như thế nào? Hãy lấy ví dụ về văn bản đa phương thức mà em đã từng đọc? Nhóm thảo luận số 4 Thế nào là từ mượn và hiện tượng vay mượn từ? ĐÁP ÁN 1. Văn bản : Là một đơn vị giao tiếp có tính hoàn chỉnh về nội dung và hình thức, tồn tại ở dạng viết hoặc dạng nói. Dùng để trao đổi thông tin trình bầy suy nghĩ, cảm xúc 2. Đoạn văn trong văn bản Đoạn văn là bộ phận quan trọng của văn bản, có sự hoàn chỉnh tương đổi vẻ ý nghĩa và hình thức, gồm nhiều câu (có khi chỉ một câu) được tổ chức xoay quanh một ý nhỏ. Đoạn văn bắt đẳu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng một dấu châm câu. 3. Các yếu tố cấu thành văn bản thông tin - Một văn bản thông tin thường có các yêu tổ như: nhan để (một số văn bản có sa-pô dưới nhan đề), đề mục (tên gọi của các phân). đoạn văn, tranh ảnh,... 4. Cách triển khai văn bản thông tin - Mỗi văn bản thông tin có một cách triển khai riêng như thời gian hoặc nhân quả. 5. Văn bản đa phương thức - Văn bản đa phương thức là loại văn bản có sử dụng phối hợp phương tiện ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ như ki hiệu. sơ đổ. biểu đồ, hinh ảnh... 6. Từ mượn và hiện tượng vay mượn từ - Từ mượn là từ có nguồn gốc từ một ngôn ngữ khác. Tiếng Việt từng vay mượn nhiều từ của tiếng Hán và tiếng Pháp. Hiện nay, tiếng Việt có xu hướng vay mượn nhiều từ của tiếng Anh. Tiết 2, 3: Văn bản TRÁI ĐẤT – CÁI NÔI CỦA SỰ SỐNG Hồ Thanh Trang I) ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1) Đọc và tìm hiểu chú thích 2) Tìm hiểu chung - Thể loại: Văn bản thông tin. - Các yếu tố cấu thành: nhan đề, sa pô, đề mục, tranh ảnh. - - Yếu tố cấu thành + Trái đất là một trong tám hành tinh của hệ Mặt Trời. + Nước chiếm 2/3 bề mặt Trái đất. + Trái đất là nơi cư ngụ của muôn loài. + Con người là đỉnh cao ỳ diệu của sự sống trên trái đất. + Tình trạng của Trái đất đang từng ngày từng giờ bị tổn thương. c) Bố cục : Văn bản chia làm 3 phần + Phần 1 : từ đầu đến “365,25 ngày”, giới thiệu về trái đất. + Phần 2: Tiếp đến “sự sống trên trái đất” Vai trò của trái đất. + Phần 3: còn lại t hực trạng của trái đất. II ) TÌM HIỂU CHI TIẾT 1) Giới thiệu về trái đất ? Đoạn văn Trái đất trong hệ mặt trời tập trung giới thiệu thông tin gì? ? Thông tin đó có ý nghĩa như thế nào? - Vị trí: TĐ là một trong 8 hành tinh của hệ Mặt Trời - Có 2 chuyển động: quay quanh trục và quanh mặt trời. - Quỹ đạo chuyển động: hình e-lip - Nhận xét: các thông tin khoa học chính xác , ngắn gọn, rõ ràng, số liệu xác thực, giúp người đọc có cái nhìn khái quát nhất về TĐ. 2) Vai trò của trái đất a) N ước đối với sự sống trên trái đất. Phiếu học tập số 1 ? Đoạn văn vị thần hộ mệnh của trái đất tập trung giới thiệu thông tin gì? ? Chỉ ra những thông tin về sự hiện diện của nước trên trái đất? - Vai trò của nước: + Nhờ có nước mà TĐ là nơi duy nhất có sự sống . + Nếu không có nước, TĐ chỉ là hành tinh khô chết , trơ trụi - Nước bao phủ gần khắp bề mặt trái đất. Nước chính là “vị thần hộ mềnh” của sự sống . - Đoạn văn đóng vai trò bản lề trong văn bản. b) Trái đất - Nơi cư ngụ của muôn loài Phiếu học tập số 2 ? Sự sống trên trái đất phong phú như thế nào? ? Lấy ví dụ minh họa? ? Bức tranh minh hoạ làm sáng tỏ thông tin gì trong văn bản? - Trái đất có muôn loài tồn tại + Có loài bé nhỏ chỉ nhìn được bằng kính hiểm vi. + Có loài to lớn không lồ -> Chúng sống ở khắp mọi nơi trên trái đất. -> Chúng đều tồn tại và phát triển theo những quy luật sinh học lạ lùng. c ) Con người trên trái đất Phiếu học tập số 3 ? Khi khẳng định con người là đỉnh cao kì diệu của sự sống tác giả đã xuất phát từ góc nhìn nào? ? Theo em điều gì có ở con người khiến con người có thể được xem là đỉnh cao kì diệu? ? Bức tranh trong trang 92 gợi lên trong em suy nghĩ gì về khát vọng và khả năng của con người? ? Hãy nhắc lại những câu chuyện mà trong đó có kể về cách thượng đế hay chúa trời tạo ra con người ? - Tác giả xuất phát từ góc nhìn sinh học. Con người: có bộ não và hệ thần kinh phát triển , có ý thức, tình cảm, có ngôn ngữ , biết tổ chức cuộc sống, biết lao động cải tạo TĐ đỉnh cao kì diệu của sự sống trên TĐ . Kế Hoạch Cứu Rỗi Kỳ Diệu Của Đức Chúa Trời Đức Chúa Trời bắt đầu làm ra mọi vật 3 ) Thực trạng của trái đất. ? Hiện tại trái đất của chúng ta đang từng ngày từng giờ bị tổn thương như thế nào ? ? Vì sao trái đất lại bị tổn thương như vậy? - Bởi hành động vô ý thức bất chấp của con người. + Thiên nhiên bị tàn phá. + Màu xanh của rừng bị co hẹp lại. + Nhiều loài thú bị giết vô tội. + Biển bị khai thác quá mức. + Rác thải nhựa tràn ngập -> Nước, không khí, đất dai bị ô nhiễm nặng nề. ? Câu hỏi cuối cùng của văn bản: “Trái đất có thể chịu đựng đến bào giờ” có ý nghĩa gì ? Tuy không phải tất cả do con người gây ra nhưng con người phải chịu trách nhiệm một phần rất lớn . Trước hết phải chia sẻ những lo lắng vui buồn của trái đất. III. TỔNG KẾT P hiếu học tập số 4 ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? ? Nội dung chính của văn bản “ Trái đất cái – nôi của sự sống ”? ? Ý nghĩa của văn bản. 1 . Nghệ thuật Nghệ thuật viết theo trình tự nhân quả giữa các phần trong văn bản. chúng có quan hệ rằng buộc với nhau. Cái trước làm nẩy sinh cho cái sau 2. Nội dung - Trái đất là cái nôi của sự sống con người phải biết bảo vệ trái đất. Bảo trái đất là bảo vệ sự sống của chính mình . 3. Ý nghĩa - Kêu gọi, nhắc nhở con người về ý thức, trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường Viết kết nối với đọc Viết đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu để hành tinh xanh mãi mãi
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_9_tiet_1_gioi_t.pptx