Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách KNTT - Văn bản 2: Cây khế

I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Đọc
- Tìm hiểu chú thích và giải thích từ khó
( SGK-Tr 32-34)
Đọc to, rõ ràng, nhấn mạnh những chi tiết kể về hành động của nhân vật, đọc giọng cần phân biệt giọng của mỗi nhân vật.
2. Tìm hiểu chung
a. Thể loại:
- Truyện cổ tích
- Ngôi kể: thứ ba.
- Kiểu nhân vật: bất hạnh.
b. Cốt truyện
- Nhân vật: người anh, người em, con chim thần.
- Sự việc:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách KNTT - Văn bản 2: Cây khế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Nobita và đảo giấu vàng Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Các em có biết,thế giới lung linh sắc màu của hòn đảo bí ẩn xa lắc kia từng xuất hiện ở đâu không?Chỉ có trong truyện cổ tích.Trong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam,câu chuyện Cây khế cũng kể về hòn đảo xa kia với bao bạc vàng châu báu.Đó cũng chính là không gian kì ảo.Vậy ở câu chuyện Cây khế và không gian đó đã mang đến điều bất ngờ gì cho nhân vật và cho người đọc.Chúng ta cùng tìm hiểu. Ngữ văn 6 Văn bản 2 : CÂY KHẾ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Đọc và tìm hiểu chú thích - Đọc - Tìm hiểu chú thích và g iải thích từ khó ( SGK-T r 32 34 ) Đọc to, rõ ràng, nhấn mạnh những chi tiết kể về hành động của nhân vật, đọc giọng cần phân biệt giọng của mỗi nhân vật. Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức 2. Tìm hiểu chung ? Em có thích truyện không? Vì sao? ? Truyện kể về nhân vật nào? Nhân vật đó thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai? Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức 2. Tìm hiểu chung a. Thể loại: Truyện cổ tích Kiểu nhân vật: bất hạnh. a. Thể loại: Truyện cổ tích Kiểu nhân vật: bất hạnh. Ngôi kể: thứ ba. Ngôi kể: thứ ba. Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức 2. Tìm hiểu chung Sắp xếp các sự việc chính trong truyện theo thứ tự hợp lí? 1 a. Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế người em trở nên giàu có 2 b. Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế. 3 c. Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em bằng lòng. 4 d. Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng. 5 e. Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng. 6 g. Người anh bị rơi xuống biển và chết . Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức b. Cốt truyện - N hân vật: người anh, người em, con chim thần... - Sự việc : Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế. Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng. Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế người em trở nên giàu có. Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em bằng lòng. Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng. Người anh bị rơi xuống biển và chết. Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức c. Bố cục : 3 phần Đoạn 1: Từ đầu => “hai vợ chồng em ở riêng ”: Giới thiệu về người anh, người em và cách phân chia tài sản. Đoạn 2 : Tiếp => “vợ chồng người em trở nên giàu có . ”: Chuyện ăn khế trả vàng của người em Đoạn 3 : Phần còn lại: Âm ưu của người anh và sự trừng phạt. Văn bản Cây khế có thể chia làm mấy phần? Mỗi phần giới hạn thế nào? Nêu nội dung chính của từng phần? Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức d. Ý nghĩa của cách mở đầu truyện: Thời gian : ngày xửa, ngày xưa (thuở rất xa xưa; lâu lắm rồi không biết nữa) quá khứ. - Không gian: ở một nhà kia (ở một làng nọ, ở một huyện nọ) không xác định .(đây là điểm khác biệt với truyền thuyết) - Ý nghĩa: đây là công thức mở đầu, có ý nghĩa phiếm chỉ không gian – thời gian xảy ra câu chuyện, nhằm đưa người đọc vào thế giới hư cấu thuận lợi hơn. Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Ý nghĩa chi tiết kì ảo THẢO LUẬN CẶP ĐÔI 6 phút Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Ý nghĩa chi tiết kì ảo THẢO LUẬN CẶP ĐÔI 6 phút Phiếu học tập số 2 Yếu tố kì ảo Vai trò, ý nghĩa * Chim thần: - Đặc điểm: ........................................ - Câu nói của con chim lớn ........................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................ * Không gian kì ảo: ...................................................................................... ................................................................................................................................... Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Ý nghĩa chi tiết kì ảo * Chim thần: - Đặc điểm: biết nói tiếng người, biết chỗ cất giấu của cải. - Ý nghĩa: con vật kì ảo nằm trong danh sách lực lượng thần kì của thế giới cổ tích: + Xuất hiện nhằm tạo ra những điều kì diệu; + Thực hiện chức năng ban thưởng cho nhân vật tốt hoặc trừng phạt nhân vật xấu. Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Ý nghĩa chi tiết kì ảo * Chim thần: - Câu nói của con chim lớn: ăn một quả, trả cục vàng, may túi ba gang, mang đi mà đựng - Ý nghĩa: câu nói có vần, dễ thuộc, dễ nhớ. Ngày nay câu ăn một quả, trả cục vàng hay ăn khế, trả vàng cũng thường được nhân dân dùng để chỉ một việc làm được trả công hậu hĩnh, có kết quả tốt đẹp. Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Ý nghĩa chi tiết kì ảo - Đặc điểm: chim bay mãi, bay mãi, qua bao nhiêu là miền, hết đồng ruộng đến rừng xanh, hết rừng xanh đến biển cả, ra tới giữa biển. - Vai trò: + giúp người em có cuộc sống giàu có. + nhấn mạnh ý nghĩa của không gian kì ảo cùng rất nhiều bất ngờ mà không gian kì ảo đó mang lại cho nhân vật trong thế giới cổ tích. Không gian kì ảo: đảo xa GV CHỐT :SAU TIẾT HỌC CÁC EM -Nhớ tóm tắt truyện -thời gian,không gian trong truyện cổ tích có đặc điểm gì khác với truyền thuyết? -Ý nghĩa chi tiết kì ảo trong truyên ->CÂU CHUYỆN DIỄN BIẾN THẾ NÀO,SỐ PHẬN CÁC NHÂN VẬT RA SAO CHÚNG TA SẼ THEO DÕI TIẾP CÂU CHUYỆN Ở TIẾT SAU Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức II. Đọc- hiểu văn bản. 2. Nhân vật người anh, người em và bài học từ truyện: Nhân vật Đối lập Người anh Người em Hành động Kết cục Nhận xét Phiếu học tập số 3 4 2 4 Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức II. Đọc- hiểu văn bản. 2. Nhân vật người anh, người em và bài học từ truyện: Nhân vật Đối lập Người anh Người em Hành động - Chiếm hết tài sản. - Nịnh nọt người em đổi hết tài sản lấy cây khế. - May túi 12 gang. - V ào trong hang lại càng mê mẩn tâm thần, quên đói, quên khát, cố nhặt vàng và kim cương cho thật đầy tay nải, dồn cả vào ống tay áo, ống quần, lê mãi mới ra khỏi hang - Thương anh, biết phận mình nên không đòi hỏi. - Chăm sóc cây khế. - May túi ba gang, thấy hang sâu và rộng không dám vào chỉ dám nhặt ít vàng, kim cương ở ngoài rồi ra hiệu cho chim bay về . - Sẵn sàng chia sẻ cây khế với anh. Kết cục Bị rơi xuống biển Sống sung túc Nhận xét Ích kỷ, keo kiệt, tham lam, vô ơn, sống không có tình nghĩa. Tốt bụng, thật thà, lương thiện, biết ơn, giàu tình nghĩa Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức I II. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo. Sử dụng chi tiết thần kì. Kết thúc có hậu. Xây dựng hình tượng hai nhân vật đối lập, tương phản. Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Hình thành kiến thức I II. Tổng kết 2. Nội dung: Nội dung: Tác giả dân gian ca ngợi những con người hiền lành, chăm chỉ, thật thà; đồng thời lên án, đấu tranh chống lại lòng tham lam, ích kỉ của con người. Ý nghĩa: Từ những kết cục khác nhau đối với người anh và người em, tác giả dân gian muốn gửi gắm bài học về đền ơn đáp nghĩa, niềm tin ở hiền sẽ gặp lành và may mắn đối với tất cả mọi người. Câu 1: Trong việc chia gia tài, người anh đã tỏ ra: A. Thương em. C. Tham lam và ích kỉ . B. Công bằng . D. Độc ác . IV. Luyện tập Câu 2: Qua việc may túi theo lời chim dặn và được chim đưa đi lấy vàng ở đảo xa, người em đã thể hiện: A. Là một người trung thực B. Là một người dại dột . C. Là một người có khao khát giàu D. Là một người ham được đi đây đi đó . Câu 3: Việc người anh bị rơi xuống biển cùng bao nhiêu vàng bạc châu báu lấy được là kết quả tất yếu của: A. Thời tiết không thuận lợi . B. Sự trả thù của chim . C. Sự tham lam . D. Quãng đường chim phải bay xa xôi quá Câu 4: Dòng đúng với ý nghĩa có thể rút ra từ truyện "Cây khế" là : A. Tham một miếng, tiếng cả đời . C. Tham thì thâm . B. Tham một bát bỏ cả mâm D. Tham vàng bỏ ngãi Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Vận dụng Tưởng tượng một kết thúc khác cho truyện “Cây khế”. Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) kể về kết thúc đó. Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Vận dụng * Nội dung đoạn văn - Xác định: Tưởng tượng một kết thúc khác cho câu chuyện. Mỗi nhân vật có những đổi thay gì (theo suy nghĩ của em). Ví dụ đặt ra tình huống: Nếu người anh rơi xuống biển mà được cứu, em muốn người anh thay đổi như thế nào? - Từ đó, em bày tỏ thêm suy nghĩ của mình: cần sống biết yêu thương, cần biết nhận lỗi và sửa lỗi. * Hình thức đoạn văn Ngữ văn 6 VĂN BẢN 2. CÂY KHẾ Vận dụng Đoạn văn tham khảo: Sau khi bị rơi xuống biển, người anh trôi dạt vào bờ. Tỉnh lại được người dân cứu giúp và đưa trở về nhà trong tình trạng thê thảm. Từ đó, người anh hiểu ra hậu quả do thói tham lam gây nên và sống tử tế, nhân hậu hơn. Chứng kiến người anh đã thức tỉnh, người em trai hết lòng giúp đỡ anh vực dậy, cùng nhau chia ruộng đất, lao động cần mẫn, chăm chỉ và yêu thương nhau hơn xưa. Thấm thoát cả hai anh em cùng trở nên khá giả. Họ đã bàn với nhau để dành một phần riêng thóc gạo giúp đỡ những người nghèo khổ. Tiếng lành đồn xa, ai ai cũng yêu quý hai anh em nhà ấy.
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_6_sach_kntt_van_ban_2_cay_khe.pptx