Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 21+22: Văn bản Thạch Sanh

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 21+22: Văn bản Thạch Sanh

II. Tìm hiểu chi tiết

1. Nhân vật Thạch Sanh.

Sự ra đời

* Bình thờng:

+ Con một gia đình nông dân.

+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi.

* Khác thờng:

+ Thái tử đầu thai.

+ Mẹ mang thai nhiều năm mới sinh.

+ Đợc thần dạy võ và phép thần thông.

 

ppt 36 trang haiyen789 4190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 21+22: Văn bản Thạch Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6: Tiết 21-22 Con trai vua, người được chọn sẵn để sau nối ngôi vua.Tước công( được vua phong ) sau quốc công.Vua ở dưới nước ( Long vương)Nước bị phụ thuộc, phải phục tùng nước khác. a. Thái tử : b. Quận công : c. VuaThuỷ Tề : d. Nước chư hầu :Tóm tắt:Lai lịch, nguồn gốc của nhân vật chính Thạch Sanh.Kết nghĩa anh em với Lý Thông.Diệt Chằn tinh.Diệt Đại bàng.Diệt Hồ tinh.Thạch Sanh chiến thắng quân 18 nước chư hầu.Thạch Sanh cứu Công chúa, lên nối ngôi Vua.Bố cục:Phần 1: Mở truyệnTừ “ Ngày xưa ... mọi phép thần thông “( Lai lịch, nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh ) Phần 2: Thân truyệnTừ “ Một hôm ... rút quân về nước”( Những chiến công của Thạch Sanh)Phần 3: Kết truyệnCâu cuối(Thạch Sanh lên ngôi vua) II. Tìm hiểu chi tiết1. Nhân vật Thạch Sanh.Sự ra đời.* Bình thường:+ Con một gia đình nông dân.+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi.* Khác thường:+ Thái tử đầu thai.+ Mẹ mang thai nhiều năm mới sinh.+ Được thần dạy võ và phép thần thông.ý nghĩa Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy, nhân dân muốn thể hiện điều gì? b- ý nghĩaThạch Sanh ra đời từ gia đình nông dân gần gũi với nhân dân.Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật lập chiến công hiển hách2- Những chiến công và phẩm chất của Thạch SanhTrong đời mình, Thạch Sanh đã lập bao nhiêu chiến công? Nhận xét về mức độ và tính chất của mỗi thử thách mà Thạch Sanh đã gặp? a. Những thử thách và chiến công thần diệu.- Bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu thờ thế mạng => giết Chằn tinh.- Bị Lý Thông lấp cửa hang, giệt Đại bàng cứu Công chúa, giệt Hồ tinh cứu Thái tử con Vua Thủy tề- Bị hồn Đại bàng, Chằn tinh báo thù => bị bắt vào ngục.- 18 nước chư hầu kéo quân đánh nước ta => thằng giặc ngoại xâm.Thạch Sanh – chém chằn tinhTrừ hại cho dân - được bộ cung tên vàng.Thạch Sanh – bắn đại bàngCứu công chúa, con vua Thuỷ Tề-được cây đàn thần Thạch Sanh – đuổi quân của 18 nước chư hầu bằng tiếng đàn và niêu cơm kì diệuKết hôn với công chúa và lên làm vuaTăng dần về mức độ nguy hiểmƯớc mơ công lí xã hội: Thiện thắng áca- Chiến công thần diệu- Thạch Sanh chiến thắng là nhờ:+ Tài năng.+ Phương tiện thần kỳ.+ Dũng cảm.b. Phẩm chất, tài năng:- Sự thật thà, chất phác (tin lời mẹ con Lý Thông đi canh miếu, bị Lý Thông lừa cướp công giết Chằn tinh)- Sự dũng cảm, tài năng phi thường (diệt Chằn tinh, Đại bàng).- Lòng nhân đạo thương người bao la (cứu Thái tử, tha chết cho mẹ con Lý Thông )* Tiếng đàn:- Giải oan cho Thạch Sanh.- Vạch mặt kẻ thù nham hiểm, bất nhân Lý Thông.- Giải câm cho công chúa.- Cảm hóa quân 18 nước chư hầu.- Tiếng đàn giãi bày tình yêu=> Với cây đàn thần, Thạch Sanh trở thành người anh hùng, nghệ sĩ, đấu tranh cho tình yêu và công lí, cho cuộc sống hòa bình, hạnh phúc, tương lai của người dân. - Tiếng đàn đòi hỏi công lý, yêu chuộng hòa bình, nói lên lòng nhân đạo vị tha.* Niêu cơm: niêu cơm nhỏ xíu cứ ăn hết lại đầy.18 nước chư hầu từ chỗ coi thường khâm phục.=> Đó là niêu cơm của tình thương, ý thức tiết kiệm và thực dụng, lòng nhân ái, của ước vọng đoàn kết, để các dân tộc sinh sống hòa bình, yên ổn làm ăn. Tô đậm sự tài giỏi của Thạch Sanh. Làm tăng yếu tố thần kỳ hấp dẫn cho câu chuyện.d. Nguyên nhân chiến thắng: Thạch Sanh đứng về phía chính nghĩa, cứu người bị hại, cứu dân, cứu nước.2. Nhân vật Lý Thông:Sự đối lập về tính cách và hành động của 2 nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông.Tốt.Xấu.Thiệnác.Lao độngBóc lột.Thật thà, trung thựcLừa dối, xảo trá.Vị tha.Vị kỉ.Anh hùng, cao thượng.Tiểu nhân, thấp hèn.Lý Thông phải trả giá đích đáng cho tội ác của mình.3. Nhân vật Công chúa:- Công chúa vừa là người yêu, người vợ, người bạn chiến đấu, người ân nhân của Thạch Sanh.4. ý nghĩa:- Niềm tin, mơ ước về công lý, xã hội.- Tư tưởng nhân đạo, yêu chuộng hòa bình.1. Đọc đoạn truyện thơ Nôm.2. Kể diễn cảm lại truyện.3. Chọn 1 chi tiết mà em thích nhất, vẽ tranh minh họa.III. Luyện tập.1. Kể lại truyện.2. Học ghi nhớ.3. Soạn bài sau:IV. Dặn dò.Chữa lỗi dùng từ.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_2122_van_ban_thach_sanh.ppt