Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 47+48: Danh từ

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 47+48: Danh từ

2. Bài học (Ghi nhớ SGK- 86)

Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm

Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trớc và các từ này, ấy, kia, đó ở phía sau để tạo thành cụm danh từ.

Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trớc.

 

ppt 18 trang haiyen789 3240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 47+48: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Baứi daùyNhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!Ngửừ vaờn 6Kiểm tra bài cũCâu hỏi 	Thế nào là chỉ từ? Hoạt động của chỉ từ trong cõu? Nờu VD?Con naiễ tụGiấy khenMưa bảoTiết 47,48 : DANH TỪ1- Ví dụ : Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [ ] 	 (Em bé thông minh )=> Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng I- Đặc điểm của danh từ (Khuyến khớch học sinh tự đọc). Danh từ : + Có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng ở đằng trước: những, các, vài, ba, bốn ...+ Có thể kết hợp với các từ: này, ấy, kia, nọ, đó , ... ở phía sau.đặt câu với các danh từ :  Vua kén rể cho con gái.Làng tôi rất đẹp.Tôi là học sinh.CNCNVN=> Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.2. Bài học (Ghi nhớ SGK- 86)Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ này, ấy, kia, đó ở phía sau để tạo thành cụm danh từ.Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật1.Ví dụba con trâumột viên quanba thúng gạosáu tạ thóc2. Bài học Danh từ được chia thành hai loại lớn: Danh từ đơn vị và danh từ chỉ sự vật+ Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo lường sự vật. + Danh từ chỉ vật: Nêu tên từng loại cá thể, người, vật, hiện tượng, khái niệm (Khuyến khớch học sinh tự đọc).BÀI TẬP NHANHTỡm danh từ chung, danh từ riờng trong cõu sau: Người con trưởng theo Âu Cơ được tụn lờn làm vua, lấy hiệu là Hựng Vương, đúng đụ ở đất Phong Chõu, đặt tờn nước là Văn Lang. - Danh từ chung: người con, vua, hiệu, đụ, đất, tờn nước- Danh từ riờng: Âu Cơ, Hựng Vương, Phong Chõu, Văn Lang * Cỏch viết hoa danh từ riờng:- Tờn người, tờn địa lớ Việt Nam( Hồ Chớ Minh, Vừ Nguyờn Giỏp, Hà Nội, Đà Nẵng); Tờn người, tờn địa lớ nước ngoài được phiờn õm (Luõn Đụn, Bắc Kinh, Mạc Tư Khoa) => Viết hoa chữ cỏi đầu tiờn của mỗi tiếng.- Na-pụ-lờ-ụng, A-xen-đơ Xec-ghờ-ờ-vớch Pu-skin, Mỏt-xcơ-va: Tờn người địa lớ nước ngoài khụng được phiờn õm qua õm HỏnViệt => Viết hoa chữ cỏi đầu tiờn của mỗi bộ phận tạo thành tờn riờng.- Tờn cỏc cơ quan, tổ chức: Hội cựu chiến binh, Trường Tiểu học Ngọc Thanh, Trường Trung học cơ sở Ngọc Thanh => Viết hoa chữ cỏi đầu của mỗi bộ phận tạo thành tờn riờng đúIII. Luyện tập (Tr 86): Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy?Đáp án: Các danh từ chỉ sự vật là: bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo Đặt câu: 	* Chú mèo nhà em rất lười.	* Cái ghế này bị góy. Bài 2: Liệt kê các loại từ:Chuyên đứng trưước danh từ chỉ ngưười, ví dụ nhưư : ông, vị, cô Chuyên đứng trưước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm Đáp án:Loại từ chuyên đứng trưước danh từ chỉ ngưười: ụng, bà, chú, bác, cô, dì, cháu, ngài, vị Loại từ chuyên đứng trưước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tờ Bài tập 3: chớnh xỏc và chỉ đơn vị ước chừng.a. Chỉ đơn vị qui ước chớnh xỏc : m, km, g,lớt... b. Chỉ đơn vị ước chừng: Nắm, mớ, đấu, thỏng...Bài tập 4: - Đọc viết chớnh tả “từ đầu.. dày đặc cỏc hỡnh vẽ”( Bài cõy bỳt thần)- Yờu cầu: đỳng . x, s d, r,l,n...Bài tập 5: Lập danh sỏch cỏc danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn:Người ta kể lại rằng, ngày xưa cú một em bộ rất thụng minh tờn là Mó Lương. Em thớch học vẽ từ nhỏ. Cha mẹ em đều mất sớm, em chặt củi, cắt cỏ,kiếm ăn qua ngày,nhưng vẫn nghốo đến nỗi khụng cú tiền mua bỳt.[ ] Em dốc lũng học vẽ, hằng ngày chăm chỉ luyện tập. Khi kiếm củi trờn nỳi, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con chim đang bay trờn đỉnh đầu. Lỳc cắt cỏ ven sụng, em nhỳng tay xuống nước rồi vẽ tụm, cỏ trờn đỏ. Khi về nhà, em vẽ cỏc đồ đạc trong nhà lờn tường, bốn bức tường dày đặc cỏc hỡnh vẽ.Dặn dòViết một đoạn văn (4- 5 câu) có sử dụng danh từ.Học bài nắm chắc nội dung 2 phần ghi nhớ. Xem tiếp bài danh từ (trang 108- 109).chúc các em học tốt

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_4748_danh_tu.ppt