Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 49+50: Ôn tập truyện dân gian

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 49+50: Ôn tập truyện dân gian

Đặc điểm của truyện cổ tích

- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh, )

 - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.

 - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.

- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.

 

ppt 42 trang haiyen789 2820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 49+50: Ôn tập truyện dân gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hãy kể tên các thể loại truyện dân gian đã học ? KIỂM TRA BÀI CŨ TRUYỆN DÂN GIANTRUYỆN CƯỜITRUYỆN NGỤ NGÔNTRUYỆN TRUYỀN THUYẾTTRUYỆN CỔ TÍCHNhững bức hình này gợi nhớ những truyện nào em đã học? 1432Con Rång ,ch¸u TiªnTh¹ch SanhThÇy bãi xem voiTreo biÓnTIEÁT: 49 + 50Ôn tập truyện dân gian I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:II. Những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6 – Tập 1:III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:A. NéI DUNG ¤N TËPÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:TTThể loạiĐịnh nghĩa123Truyền thuyếtTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngôn4Truyện cườiÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN TTThể loạiĐịnh nghĩa123Truyền thuyếtTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngôn Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.4Truyện cườiTruyền thuyết là gì?1. Truyện truyền thuyết:(chú thích SGK / tr 7)ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:TTThể loạiĐịnh nghĩa123Truyền thuyếtTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngôn Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.4Truyện cườiThế nào là truyện cổ tích?1. Truyện truyền thuyết:(chú thích SGK/tr 7)2. Truyện cổ tích:(chú thích SGK/ tr 53) I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN TTThể loạiĐịnh nghĩa123Truyền thuyếtTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngôn Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc... Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.4Truyện cười1.Truyện truyền thuyết:(chú thích SGK /tr 7)2. Truyện cổ tích: (chú thích SGK/tr 53)Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.Em hiểu gì về truyện ngụ ngôn?3. Truyện ngụ ngôn: (chú thích SGK/tr 100 ) I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN TTThể loạiĐịnh nghĩa123Truyền thuyếtTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngôn Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.4Truyện cười 1.Truyện truyền thuyết:(chú thích SGK/ tr 7) 2. Truyện cổ tích:(chú thích SGK/ tr 53)Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. 3. Truyện ngụ ngôn: (chú thích SGK/100 )Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.Truyện cười là gì? 4. Truyện cười: (chú thích SGK/tr 124) I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN 00091011121615141317181920080706050403020129303132363534333738394028272625242322214950515256555453575859604847464544434241BÀI TẬP NHANHLựa chọn và sắp xếp tên những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong Sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1. Lựa chọn và sắp xếp tên những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6- Tập 1. Truyềnthuyết Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy;Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh;Sự tích Hồ Gươm.Truyện cổ tíchSọ Dừa; Thạch Sanh; Em bé thông minh; Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng.Truyệnngụ ngônẾch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi;Đeo nhạc cho mèo; Chân,Tay,Tai, Mắt, Miệng.Truyệncười Treo biển; Lợn cưới, áo mới; Đẽo cày giữa đườngTên truyệndângian Nhóm 1: Truyện truyền thuyết Nhóm 2: Truyện cổ tích Nhóm 3: Truyện ngụ ngôn,Truyện cười ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN ? Lập bảng thống kê các truyện dân gian đã học( tên truyện; nội dung và ý nghĩa; đặc sắc nghệ thuật. II. Bảng thống kê các truyện dân gian mà em đã học:H® nhãm :5 pHóTN1 : TruyÖn truyÒn thuyÕtN2 : TruyÖn cæ tÝchN3 : TruyÖn ngô ng«n, TruyÖn c­êiTên truyệnCon Rồng, cháu Tiên.Ý nghĩaĐặc sắc NT2. Bánh chưng, bánh giầy.Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. Thể hiện ý nguyện đoàn kết. thống nhất của cộng đồng người Việt.Tưởng tượng kì ảo.Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy. Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp. Đề cao lao động, nghề nông. Sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên.- Tưởng tượng.- Kể theo trình tự thời gian.Tên truyện 3.Thánh GióngÝ nghĩaĐặc sắc NT4. Sơn Tinh, Thủy Tinh.- Thánh Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.- Quan niệm và ước mơ của nhân dân về người anh hùng cứu nước. - Kì ảo, phi thường.- Xâu chuỗi các sự kiện lịch sử.Giải thích hiện tượng lũ lụt. Thể hiện mong ước chế ngự thiên tai. Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của vua Hùng.Tưởng tượng kỳ ảo. Kể chuyện lôi cuốn, sinh động.Tên truyện5. Sự tích Hồ Gươm.Ý nghĩaĐặc sắc NT6. Thạch Sanh- Ca ngợi tính chất đoàn kết, tính chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.Giải thích tên gọi Hoàn Kiếm.- Thể hiện khát vọng hòa bình của dân tộc.- Ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lý xã hội và lý tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta.Hình ảnh, chi tiết kì ảo, giàu ý nghĩa.- Tưởng tượng thần kỳ độc đáo và giàu ý nghĩa.Tên truyện7. Em bé thông minh.Ý nghĩaĐặc sắc NT8. Cây bút thần.9. Ông lão đánh cá và con cá vàng.- Đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian.- Tạo tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên.- Thể hiện quan niệm về công lý xã hội và mục đích của tài năng.- Ước mơ về khả năng kỳ diệu của con người.- Dùng câu đố thử tài.- Mức độ sự việc tăng dần.- Chi tiết tưởng tượng thần kì đặc sắc.- Ca ngợi lòng biết ơn.- Bài học cho những kẻ tham lam và bội bạc.- Phép lặp, tăng tiến, đối lập.- Tưởng tượng, hoang đường.Tên truyện10. Ếch ngồi đáy giếng.Ý nghĩaĐặc sắc NT11. Thầy bói xem voi.12. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.- Phê phán những kẻ hiểu biết nông cạn mà lại huênh hoang.- Khuyên nhủ: Mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo.- Xây dựng hình tượng gần gũi đời sống.Cách nói ngụ ngôn, bất ngờ, hài hước.- Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét một cách toàn diện.Phép lặp, phóng đại.- Vai trò của mỗi thành viên trong cộng đồng.Cần đoàn kết, gắn bó để tồn tại và phát triển.- Nghệ thuật: Ẩn dụ.Tên truyệnÝ nghĩaĐặc sắc NT13. Treo biển.14. Lợn cưới, áo mới.- Phê phán những người có tính khoe của.Phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc.- Miêu tả hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch.- Nghệ thuật phóng đại.- Sử dụng yếu tố gây cười.Kết thúc bất ngờ.Thảo luận nhóm (5 phút)Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học Nhóm 1: Truyện cười, Truyện ngụ ngôn Nhóm 2: Truyện cổ tích Nhóm 3: Truyện truyền thuyếtÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIANIII. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:II. Những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6 – Tập 1:III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:Truyền ThuyếtNêu đặc điểm củatruyền thuyết?ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN Đặc điểm của truyền thuyết:- Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ.- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:Truyền thuyết - Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.Truyện cổ tíchTrình bày đặc điểm của truyện cổ tích?ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIANĐặc điểm của truyện cổ tích - Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh, ) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:II. Những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6 – Tập 1:III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:Truyền thuyết - Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.Truyện cổ tích- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh )- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.Truyện ngụ ngônTrình bày đặc điểm của truyện ngụ ngôn?Tiết 54ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (t1) - Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.Đặc điểm của truyện ngụ ngônI. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:II. Những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6 – Tập 1:III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:Truyền thuyết - Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.Truyện cổ tích- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh )- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.Truyện ngụ ngôn- Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.- Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.Truyện cườiNhững đặc điểm cơ bản của truyện cười là gì?Tiết 53, 54ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIANĐặc điểm của truyện cười- Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe (người đọc) phát hiện thấy.- Có nhiều yếu tố gây cười.- Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:Truyền thuyết - Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.Truyện cổ tích Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh )- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện.Truyện ngụ ngôn- Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.- Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.Truyện cười- Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe ( người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIANKhác nhauGiống nhauTruyền thuyếtCổ tíchNgụ ngônTruyện cườiSo sánh điểm giống và khác nhau giữa: Truyện cổ tích và truyền thuyết; truyện ngụ ngôn và truyện cười.Đều là truyện dân gianThường có yếu tố tưởng tượng, kì ảoĐều là truyện dân gianHàm chứa một ngụ ý nào đó1423567Kểlại chuyệnÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN? Hãy kể một truyện dân gian kh¸c mà em thích nhất cho cả lớp cùng nghe.?Trong số các truyện dân gian đã học em thích nhân vật nào nhất? Vì sao em thích nhân vật đó? Câu 1: Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi” thuộc thể loại truyện dân gian nào?Truyện truyền thuyếtTruyện cườiTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngônADCHết giờ2345678910BCâu 2: Thành ngữ “Ếch ngồi đáy giếng” chỉ những người như thế nào trong xã hội?Không hiểu biết về cuộc sống bên ngoài.Không nghe lời khuyên của những người xung quanhCó ý thức học hỏi, thích tìm hiểu cuộc sống xung quanh.ADKhông hiểu biết nhưng huênh hoang, coi thường người khác.CHết giờ2345678910BLà loại truyện kể về nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thể hiện cách đánh giá của nhân dân.Là loại truyện kể về một số kiểu nhân vật quen thuộc, thể hiện ước mơ về một cuộc sống công bằng, bác ái.Là loại truyện kể về những chuyện hài hước gây cười.Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng với truyền thuyết?Là loại truyện kể về những gì đang diễn ra trong cuộc sống hiện tạiBCDBHết giờ2345678910ASự tích Hồ GươmThánh GióngBánh chưng, bánh giầyCâu 4: Truyền thuyết nào sau đây không thuộc thời đại Hùng Vương?Con Rồng cháu TiênDCCHết giờ2345678910ADHµng ngang sè 7 lµ « ch÷ gåm 13 ch÷ c¸i: §©y lµ mét c©u chuyÖn ngô ng«n cã néi dung khuyªn ng­êi ta muèn hiÓu biÕt sù vËt, sù viÖc ph¶i xem xÐt mét c¸ch toµn diÖn. Hµng ngang sè 10 lµ « ch÷ gåm 15 ch÷ c¸i: §©y lµ mét trong nh÷ng ®Æc ®iÓm tiªu biÓu kh¸c cña truyÖn ngô ng«n Hµng ngang sè 1 lµ « ch÷ gåm 12 ch÷ c¸i: §©y lµ mét thÓ lo¹i truyÖn d©n gian kÓ vÒ c¸c nh©n vËt vµ sù kiÖn cã liªn quan tíi lÞch sö thêi qu¸ khø. Hµng ngang sè 5 lµ « ch÷ gåm 5 ch÷ c¸i: §©y lµ truyÖn cæ tÝch vÒ ng­êi mang lèt vËt. Hµng ngang sè 11 lµ « ch÷ gåm10 ch÷ c¸i: §©y lµ mét thÓ lo¹i truyÖn d©n gian cã yÕu tè g©y c­êi Hµng ngang sè 9 lµ « ch÷ gåm 8 ch÷ c¸i: §©y lµ mét trong nh÷ng ®Æc ®iÓm tiªu biÓu cña truyÖn ngô ng«n. Hµng ngang sè 13 lµ « ch÷ gåm 7 ch÷ c¸i: §©y lµ mét trong nh÷ng ®Æc ®iÓm tiªu biÓu cu¶ truyÖn c­êi Hµng ngang sè 2 lµ « ch÷ gåm 10 ch÷ c¸i: §©y lµ mét truyÒn thuyÕt g¾n víi ngùa s¾t Hµng ngang sè 3 lµ « ch÷ gåm14 ch÷ c¸i: §©y lµ mét trong nh÷ng ®Æc ®iÓm tiªu biÓu cu¶ truyÒn thuyÕt Hµng ngang sè 8 lµ « ch÷ gåm18 ch÷ c¸i: §©y lµ truyÖn ngô ng«n khuyªn ng­êi ta phaØ ®oµn kÕt g¾n bã. Hµng ngang sè 12 lµ « ch÷ gåm 8 ch÷ c¸i: §©y lµ truyÖn c­êi phª ph¸n ng­êi thiÕu chñ kiÕn khi lµm viÖc. Hµng ngang sè 4 lµ « ch÷ gåm 12 ch÷ c¸i: §©y lµ mét thÓ lo¹i truyÖn d©n gian kÓ vÒ cuéc ®êi, sè phËn cña mét sè kiÓu nh©n vËt quen thuéc (nh©n vËt th«ng minh, nh©n vËt bÊt h¹nh ...)Hµng ngang sè 6 lµ « ch÷ gåm13 ch÷ c¸i: §©y lµ mét thÓ lo¹i truyÖn d©n gian m­în chuyÖn loµi vËt, ®å vËt ®Ó nãi bãng giã chuyÖn con ng­êi t H Ç y b ã i x e m v o i c h © n t a y t a i m ¾ t m i Ö n g 710145119238126k h u y ª n n h ñ r ¨ n d ¹ yt r u y Ò n t h u y Õ t t r u y Ö n c æ t Ý c h s ä d õ a t r u y Ö n c ­ ê i È n d ô n g ô ý t h ¸ n h g i ã n gt ­ ë n g t ­ î n g k × ¶ o t r e o b i Ó n t r u y Ö n n g ô n g « n g © y c ­ ê iv¨n häc d©n giantrß ch¬i « ch÷ §©y lµ « ch÷ gåm 13 hµng ngang, c¸c em chó ý phÇn gîi ý ®Ó tr¶ lêi c¸c « hµng ngang sau ®ã t×m « ch×a kho¸ hµng däc. 13Thể loạiTruyền thuyếtTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngônTruyện cườiĐỊNH NGHĨA Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sựkiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộcđời của một số kiểu nhân vật quen thuộc.Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường,thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuốicùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự côngbằng đối với sự bất công. Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sốngLoại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư,tật xấu trong xã hội.. TÊN VĂN BẢN- Con Rồng, cháu Tiên- Bánh chưng, bánh giầy- Thánh Gióng- Sơn Tinh, Thủy Tinh- Sự tích Hồ Gươm- Sọ Dừa- Thạch Sanh- Em bé thông minh- Cây bút thần- Ông lão đánh cá và con cá vàng- Ếch ngồi đáy giếng- Thầy bói xem voi- Đeo nhạc cho mèo- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng- Treo biển- Lợn cưới, áo mới- Đẽo cày giữa đườngĐẶC ĐIỂM - Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. Kể về cuộc đời, số phận của thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh ) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.-Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.- Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.- Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe (người đọc) phát hiện thấy.- Có nhiều yếu tố gây cười.-Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.Nội dungTiết 54ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (t1)So sánh điểm giống và khác nhau của các thể loại truyện dân gian* Hướng dẫn tự học:- Bài vừa học: + Nắm lại toàn bộ nội dung ôn tập. + Sưu tầm và đọc thêm một số truyện thuộc các thể loại truyện dân gian đã học.+ Vẽ tranh, làm thơ, sáng tác dựa vào truyện dân gian.ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN Xin chân thành cảm ơncác thầy cô giáo và các em học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_4950_on_tap_truyen_dan_gian.ppt