Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 5: Thực hành Tiếng Việt Cấu tạo từ - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thu Hiền

Từ phức gồm từ ghép và từ láy
- Từ ghép
+ Là những từ ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
VD: phát biểu
+ Nghĩa của từ ghép có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của tiếng gốc tạo ra nó.
VD: nghĩa của từ “áo quần” rộng hơn nghĩa của từ “áo”, “quần”. Nghĩa của từ “áo dài” hẹp hơn nghĩa của từ “áo”
- Từ láy
+ Là từ được tạo thành nhờ quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau.
VD: hăng hái, vui vẻ
+ Nghĩa của từ láy có thể tăng hay giảm về mức độ, tính chất hoặc thay đổi sắc thái so với tiếng gốc tạo ra nó.
VD: nghĩa của từ “nhàn nhạt” giảm nghĩa so với “nhạt”; “nhanh nhẹn” tăng nghĩa so với “nhanh”.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 5: Thực hành Tiếng Việt Cấu tạo từ - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ NĂM HỌC 2023 - 2024 Giáo viên: Nguyễn Thu Hiền. Môn: Ngữ văn 6. Trường THCS Đại Thắng 1 1 M Ề M M Ạ I 2 2 N G Ữ P H Á P 3 3 G I À U Đ Ẹ P 4 4 T I Ế N G V I Ệ T TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau: “Ôi tiếng Việt như đất cày như lụa Ống tre ngà và . Như tơ Tiếng tha thiết, nói thường nghe như hát Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh Như gió nước không thể nào nắm bắt Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh” QUAY VỀ 2. Điền từ vào chỗ trống trong câu sau: Phong ba bão táp không bằng .Việt Nam QUAY VỀ 3. Điền từ vào chỗ trống trong câu sau “Tiếng Việt của chúng ta rất . Giàu bởi kinh nghiệm đấu tranh của nhân dân ta lâu dài và phong phú. Đẹp bởi tâm hồn của người Việt ta rất đẹp QUAY VỀ 4. Nghe đoạn nhạc sau và cho biết tên bài hát QUAY VỀ CẤU TẠO TỪ TỪ ĐƠN TỪ PHỨC TỪ LÁY TỪ GHÉP YÊU CẦU CẦN ĐẠT PHÂN BIỆT ĐƯỢC: Bài: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT SỬ DỤNG THÀNH NGỮ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT 2. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 3. LUYỆN TẬP VIẾT NGẮN. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hãy sắp xếp các từ sau thành 2 câu hoàn chỉnh? Các, chơi, hăng hái, tôi, bạn, phát biểu, là, vui vẻ, bài, thật. Các/ bạn/ chơi/ thật/ là/ vui vẻ. 2. Tôi / hăng hái / phát biểu / bài. 3 . Dựa vào VD trên hãy cho biết từ có mấy loại? Nêu định nghĩa từng loại từ? Từ gồm 2 loại: Từ có 2 tiếng: vui vẻ/ hăng hái/ phát biểu. T ừ có 1 tiếng: Các/ bạn/ chơi/ thật/ là/tôi/bài => từ đơn => Từ phức . HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KIẾN THỨC 1.TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC I . Lí thuyết. a. Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng b. Từ phức: ? Từ phức gồm những loại nào? Gồm từ ghép và từ láy. Thế nào là từ ghép? Là những từ ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. VD: phát biểu Thế nào là từ láy? là từ được tạo thành nhờ quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau . VD: hăng hái, vui vẻ Nghĩa của từ ghép có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của tiếng gốc tạo ra nó . VD: nghĩa của từ “áo quần” rộng hơn nghĩa của từ “áo”, “quần”. Nghĩa của từ “áo dài” hẹp hơn nghĩa của từ “áo” Từ ghép Từ láy Nghĩa của từ láy có thể tăng hay giảm về mức độ, tính chất hoặc thay đổi sắc thái so với tiếng gốc tạo ra nó . VD: nghĩa của từ “nhàn nhạt” giảm nghĩa so với “nhạt”; “nhanh nhẹn” tăng nghĩa so với “nhanh”. Thành ngữ là một tập hợp từ cố đinh, quen dùng . Nghĩa của thành ngữ không phải là phép cộng đơn giản nghĩa của các từ cấu tạo nên nó mà là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tính hình tượng và biểu cảm. Ví dụ: Nghĩa của thành ngữ “ tay bắt mặt mừng” không đơn giản là nghĩa cộng lại của các từ “tay, bắt, mặt, mừng” mà là nghĩa của cả tập hợp: sự vồn vã, phấn khởi lộ ra bên ngoài của những người gặp nhau. Thành ngữ là gì? Lấy ví dụ minh họa? 2. Thành ngữ. Em hãy vẽ sơ đồ tư duy về đặc điểm cấu tạo từ. II. Thực hành. Ếch ngồi đáy giếng Cưỡi ngựa xem hoa (1)Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. (2)Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa.(3) Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. (4)Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Từ đơn . Từ phức . THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT BÀI 1/27: Phiếu học tập số 1 Luyện tập nhận diện từ đơn, từ phức trong đoạn văn sau. II. Thực hành. THỰC HÀNH BÀI 1/27: Phiếu học tập số 1 Luyện tập nhận diện từ đơn, từ phức. (1)Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. (2)Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa.(3) Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. (4)Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. (1)vùng, dậy, vươn, vai , bỗng, biến, thành, mình, cao, hơn, trượng. (2)bước, lên, vỗ, vào, mông, ngựa (3) Ngựa , hí, dài, mấy, tiếng ( 4 ) mặc, cầm, roi, nhảy, lên, mình, ngựa. (1)Chú bé, tráng sĩ, oai phong, lẫm liệt. (2)Tráng sĩ (3)vang dội. (4)Tráng sĩ, áo giáp Từ phức Từ đơn (1)Trong khi đó, người trong nhóm dự thi nhanh tay giã thóc, giần sàng thành gạo, lấy nước và bắt đầu thổi cơm. (2)Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước mặt. Từ ghép . Từ láy . THỰC HÀNH BÀI 2/27: Phiếu học tập số 2 Luyện tập nhận diện từ ghép, từ láy. (1)Trong khi đó, người trong nhóm dự thi nhanh tay giã thóc, giần sàng thành gạo, lấy nước và bắt đầu thổi cơm. (2)Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước mặt. THỰC HÀNH BÀI2/27: Phiếu học tập số 2 Luyện tập nhận diện từ ghép, từ láy. Từ ghép dự thi, giã thóc, giần sàng, bắt đầu, thổi cơm. (2)nồi cơm, cánh cung, dây lưng . Từ láy nho nhỏ khéo léo. THỰC HÀNH BÀI 3/28: Phiếu học tập số 3 Tìm từ ghép từ một từ cho trước. NGỰA ngựa vằn ngựa ô ngựa non ngựa thần ngựa cái => Nghĩa của các từ ghép vừa tìm hẹp hơn nghĩa của từ “ngựa” THỰC HÀNH BÀI 3/28: Phiếu học tập số 3 Tìm từ ghép từ một từ cho trước. SẮT sắt thép Ngựa sắt đường sắt Miếngsắt => Nghĩa của từ “sắt thép” rộng hơn nghĩa của từ “sắt” => Nghĩa của từ “miếng sắt ” “sắt vụn”, “đường sắt” hẹp hơn nghĩa của từ “sắt” THỰC HÀNH BÀI 3: Phiếu học tập số 3 Tìm từ ghép từ một từ cho trước. THI thi võ thi thố thi đua thi chạy thi kéo co => Nghĩa của từ “thi thố, thi đua rộng hơn nghĩa của từ “thi” => Nghĩa của từ “thi kéo co, thi võ, thi chạy hẹp hơn nghĩa của từ “thi” THỰC HÀNH BÀI 4: Phiếu học tập số 4 Tạo từ láy từ một tiếng cho trước. Nho nhỏ: Nghĩa của từ ‘nho nhỏ” giảm về mức độ so với nghĩa của từ “nhỏ” Nhỏ nhắn: Nghĩa của từ “ nhỏ nhắn” tăng về mức độ so với nghĩa của từ “nhỏ” Nhỏ nhoi: Nghĩa của từ ‘nho nhoi” tăng về sắc thái so với nghĩa của từ “nhỏ” Nhỏ nhẹ: Nghĩa của từ ‘nho nhẹ” tăng về sắc thái so với nghĩa của từ “nhỏ” Nhỏ nhen: Nghĩa của từ ‘nho nhen” tăng về tính chất so với nghĩa của từ “nhỏ” NHỎ THỰC HÀNH BÀI 4: Phiếu học tập số 4 Tạo từ láy từ một tiếng cho trước. Khoe khỏe: Nghĩa của từ ‘Khoe khỏe” giảm về mức độ so với nghĩa của từ “khỏe” Khỏe khoắn: Nghĩa của từ “khỏe khoắn” tăng về mức độ so với nghĩa của từ “khỏe” KHOẺ THỰC HÀNH BÀI 4: Phiếu học tập số 4 Tạo từ láy từ một tiếng cho trước. Óng ánh: Nghĩa của từ ‘óng ánh” tăng về sắc thái so với nghĩa của từ “óng” Óng ả: Nghĩa của từ ‘óng ả” tăng về mức độ so với nghĩa của từ “óng” ÓNG THỰC HÀNH BÀI 4: Phiếu học tập số 4 Tạo từ láy từ một tiếng cho trước. dẻo dẻo: Nghĩa của từ ‘dẻo dẻo” giảm về mức độ so với nghĩa của từ “dẻo” dẻo dai: Nghĩa của từ ‘dẻo dai” tăng về mức độ so với nghĩa của từ “dẻo” DẺO Câu văn Từ láy Từ thay thế cho từ láy Nhận xét về mức độ tăng, giảm nghĩa. Khi . . .. .. Những nồi cơm . . .. .. THỰC HÀNH BÀI 5: Trong câu văn “ Khi tiếng trống báo hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội thoăn thoắt leo lên thân cây chuối rất trơn vì dã bôi mỡ”. Nếu thay từ “thoăn thoắt” bằng từ “nhanh chóng” thì có giúp được người đọc hình dung động tác của người dự thi rõ hơn không? Vì sao? Phiếu học tập số 5 Nhận xét nghĩa của từ láy Câu văn Từ láy Từ thay thế cho từ láy Nhận xét về mức độ tăng, giảm nghĩa. Khi . thoăn thoắt Nhanh chóng Giảm nghĩa vì “thoăn thoắt” có 2 nét nghĩa mà “nhanh chóng” không gợi ra đủ Tốc độ (nhanh) Thao tác (nhanh) Những nồi cơm . khéo léo khéo Giảm nghĩa vì “khéo léo” gợi ra sự chu đáo, tỉ mỉ ở sắc thái cao hơn ,mạnh hơn “khéo” Câu văn Từ láy Từ thay thế cho từ láy Nhận xét về mức độ tăng, giảm nghĩa. Khi . thoăn thoắt Nhanh chóng Giảm nghĩa vì “thoăn thoắt” có 2 nét nghĩa mà “nhanh chóng” không gợi ra đủ Tốc độ (nhanh) Thao tác (nhanh) Những nồi cơm . khéo léo khéo Giảm nghĩa vì “khéo léo” gợi ra sự chu đáo, tỉ mỉ ở sắc thái cao hơn ,mạnh hơn “khéo” THỰC HÀNH BÀI 6: Thành ngữ B. Nghĩa thành ngữ 1.Chết như rạ a.Nhận xét ai làm gì rất nhanh. 2.Mẹ tròn con vuông b.Lòng oán giận và hận thù với ai đó rất sâu nặng. 3.Cầu được ước thấy c.Chết rất nhiều 4.Oán nặng thù sâu d.Điều mong ước trở thành hiện thực. 5.Nhanh như cắt đ.Việc sinh nở thuận lợi tốt đẹp. e.Chỉ những người có hiểu biết hạn hẹp nhưng lại cho mình thông minh, tài giỏi. Bài 7: THÀNH NGỮ Phiếu học tập số 6 Nhận diện nghĩa của thành ngữ. Thành ngữ Nghĩa thành ngữ 1.Chết như rạ a.Nhận xét ai làm gì rất nhanh. 2.Mẹ tròn con vuông b.Lòng oán giận và hận thù với ai đó rất sâu nặng. 3.Cầu được ước thấy c.Chết rất nhiều 4.Oán nặng thù sâu d.Điều mong ước trở thành hiện thực. 5.Nhanh như cắt đ.Việc sinh nở thuận lợi tốt đẹp. e.Chỉ những người có hiểu biết hạn hẹp nhưng lại cho mình thông minh, tài giỏi. Bài 7: THÀNH NGỮ Phiếu học tập số 6 Nhận diện nghĩa của thành ngữ. NƯỚC nước đổ l á m ô n ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau như cá với nước lạ nước lạ cái BÀI 9: tìm thành ngữ chứa các từ cho trước MẬT Phiếu học tập số 7 Tìm thành ngữ từ từ cho trước. nếm mật nằm gai mật ngọt chết ruồi => Tỏ ý không quên cái khổ nhục trước đó. => là lời khuyên dành cho những ai ngây thơ, vừa bước chân vào đường đời chưa có nhiều trải nghiệm trong cuộc sống. NGỰA ngựa quen đường cũ Phiếu học tập số 7 Tìm thành ngữ từ từ cho trước. ngựa non háu đá đầu trâu mặt ngựa cưỡi ngựa xem hoa NHẠT nhạt như nước ốc Phiếu học tập số 7 Tìm thành ngữ từ từ cho trước. Nói ngọt, nói nhạt ăn nhạt mới biết thương mèo. Yêu cầu Thành ngữ được sử dụng trong câu/ trong đoạn Gợi ý thực hiện Đặt câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn có dùng thành ngữ “ chết như dạ” .. .. Viết đoạn văn ngắn( 150- 200 chữ) sử dụng thành ngữ thể hiện cảm nhận về lịch sử đất nước sau khi đọc văn bản sự tích Hồ Gươm. .. .. BÀI 8 & VIẾT NGẮN Phiếu học tập số 8 Vận dụng thành ngữ để đặt câu và viết ngắn Yêu cầu Thành ngữ được sử dụng trong câu/ trong đoạn Gợi ý thực hiện Đặt câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn có dùng thành ngữ “ chết như dạ” chết như dạ Từ khi có thanh gươm thần, nghiã quân Lam Sơn đi đến đâu, giặc Minh chết như dạ đến đấy. Phiếu học tập số 8 Vận dụng thành ngữ để đặt câu và viết ngắn Yêu cầu Thành ngữ được sử dụng trong câu/ trong đoạn Gợi ý thực hiện Viết đoạn văn ngắn( 150- 200 chữ) sử dụng thành ngữ thể hiện cảm nhận về lịch sử đất nước sau khi đọc văn bản sự tích Hồ Gươm. góp gió thành bão cầu được ước thấy Về hình thức”: Đoạn văn Độ dài: 150- 200 chữ VẬN DỤNG Phiếu học tập số 8 Vận dụng thành ngữ để đặt câu và viết ngắn Mở đoạn: Giới thiệu vấn đề - cảm nhận ( tự hào, trân trọng về truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm hào hùng và con người Việt Nam dũng cảm) Thân đoạn: - Như sự hợp nhất của thanh gươm và chuôi gươm, quân dân ta từ trên rừng dưới biển cùng hợp sức góp gió thành bão để đánh đuổi giặc Minh. Nhuệ khí hùng mạnh của nghĩa quân Lam Sơn đã lấn át kẻ thù. Sau cùng, sau khi cầu được ước thấy về cảnh quốc thái dân an, vua Lê hoàn gươm cho Long Quân để gác lại loạn lạc sau lưng, thể hiện mơ ước thái bình. Kết đoạn: Khẳng định tình cảm của em dành cho lịch sử và con người Việt Nam trong công cuộc chống giặc ngoại xâm. Về nội dung: TỪ ĐƠN TỔNG KẾT THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TỪ PHỨC THÀNH NGỮ TỪ GHÉP TỪ LÁY NGHĨA CỦA THÀNH NGỮ SỬ DỤNG THÀNH NGỮ VẬN DỤNG TRÌNH BÀY CẢM NGHĨ VỀ MỘT PHẨM CHẤT TỐT ĐẸP CỦA CON N NGƯỜI VIỆT NAM Em dự định sẽ lựa chọn phảm chất nào? Thành ngữ nào có thể giúp em thể hiện cảm nghĩ? Lòng biết ơn: Uống nước nhớ nguồn, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng, Không thầy đố mày làm nên Có chí hướng đoàn kết: Góp gió thành bão, Có công mài sắt có ngày nên kim, Kiến tha lâu cũng đầy tổ, Lá lành đùm lá rách.
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_6_bai_thuc_hanh_tieng_viet_cau_tao_tu.pptx