Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Bài 18: Biến dạng của thân

Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Bài 18: Biến dạng của thân

Nha đam có nhiều lợi ích như ức chế đau, giảm viêm, giảm đau, chống viêm và giải dị ứng, làm lành vết thương, tẩy sạch các tế bào sừng trên da, kháng khuẩn, kháng nấm, giúp tái sinh tế bào, loại bỏ tế bào già và giúp tái sinh các mô mới; kích thích tiêu hóa và nhuận tràng, chống viêm ruột, táo bón, nhờ nha đam chứa nhiều loại men tiêu hóa và nhóm hoạt chất emodin và aloin có tác dụng nhuận tràng.

ppt 34 trang haiyen789 2670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Bài 18: Biến dạng của thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3421Chồi náchChồi ngọnThân chínhCành	Cấu tạo ngoài của thân:Bài cũKhởi độngTrả lời nội dung phần khởi động được 10 điểmĐưa mẫu vật cây chuối, cây cỏ gấu yêu cầu xác định thân cây chuốiTổ chức chương trình cuộc thi đương lên đỉnh ô lim pi a các nhóm chấmĐiểm cho nhauPhần vượt chướng ngại vậtGồm hai nội dụng tổng 55 điểm.Nội dung 1( 4 0 điểm): có 2 phần+Hoàn thành bảng, đúng mỗi cột của bảng 10 điểm.+ Trả lời 2 câu hỏi phụ, mỗi câu 5 điểm. Tổng 10 điểmNội dung 2(15 điểm): có 2 phần+ Quan sát hiện tượng cành xương rồng( 5 điểm)+ Trả lời 2 câu hỏi phụ mỗi câu 5 điểm. Tổng 10 điểm.Quan sát một số loại củ sau và hoàn thành bảng dưới đây:CỦ KHOAI TÂYCỦ SU HÀOCỦ RIỀNGCỦ GỪNG* Quan sát các loại củ, tìm những đặc điểm chứng tỏ chúng là thânĐều có chồi ngọn,chồi nách, lá. Dựa vào vị trí củ so với mặt đấtCủ trên mặt đất Củ dưới mặt đấtDựa vào hình dạng củChồi ngọnChồi náchQuan sát củ su hào, củ khoai tây tìm những điểm giống nhau giữa chúng?láThân phìnhto, tròn,giống củChồi ngọnChồi náchQuan sát củ riềng, củ gừng tìm những điểm giống giữa chúng?láThân phìnhto, giống rễChồi ngọn, chồi nách, láChồi ngọn, chồi nách, láChồi ngọn, chồi nách, láChồi ngọn, chồi nách, láCủxu hàoCủkhoaitâyriềng,củ, củgừngCủxu hào,củ khoaitâyCủriềng,củ gừngCâu hỏi phụ:Câu 1: Nêu điểm khác nhau giữa củ xu hào và củ khoai tây? Thân củ được chia thành mấy nhóm, đó là những nhóm nào?Câu 2: Thân củ, thân rễ có chức năng gì đối với cây. Câu 2:Kể tên một số cây có thân mọng nước mà em biết?- Lấy que nhọn chọc vào thân cây xương rồng 3 cạnh, nhận xét? Câu 1: Cây xương rồng sống trong môi trường nào? Thân cây xương rồng mọng nước có tác dụng gì ?Câu hỏi phụTHANH LONGThuốc bỏngCÂY SỐNG ĐỜICÀNG CUANHA ĐAMCây giao Một số thân mọng nướcThanh longCàng cuaPhần tăng tốcHoàn thành bảng, mỗi ý đúng trong bảng 2 điểm , nếu có nhóm nào đúng hoàn toàn nội dung của bảng sẽ được 25 điểm .TTTên vật mẫuĐặc điểm thân biến dạng, vị tríChức năng đối với câyTên thân biến dạng1Củ su hào2Củ khoai tây3Củ gừng4Củ dong ta5Xương rồngHãy liệt kê những đặc điểm của thân biến dạng mà em biết vào bảng dưới đây, chọn các từ sau để gọi tên các loại thân biến dạng đó: Thân củ, thân rễ, thân mọng nướcTTTên vật mẫuĐặc điểm thân biến dạngChức năng đối với câyTên thân biến dạng1Củ su hào2Củ khoai tây3Củ gừng4Củ riềng5Xương rồngThân củ nằm trên mặt đấtDự trữ chất dinh dưỡngThân củThân củ nằm dưới mặt đấtDự trữ chất dinh dưỡngThân củDự trữ chất dinh dưỡngThân rễ nằm trong đấtThân rễDự trữ chất dinh dưỡngThân rễThân mọng nước, mọc trên mặt đấtDự trữ nước, quang hợpThân mọng nướcThân rễ nằm trong đấtTỔNG KẾTCAÂU HOÛI, BAØI TAÄP CUÛNG COÁ:Haõy khoanh troøn vaøo ñaàu caâu traû lôøi ñuùng:Caâu 1 - Trong nhöõng nhoùm caây sau ñaây nhoùm naøo toaøn laø caây coù thaân reã?a) Caây su haøo, caây toûi , caây caø roátb) Caây dong rieàng, caây caûi, caây göøng.c) Caây khoai taây, caây caø chua ,caây cuû caûi.d) Caây coû tranh , caây ngheä ,caây göøng , dong ta.Câu 2: Trong Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn thân mọng nướca) Cây dong, cây xương rồng, cây bàn chải, cây thanh long.b) Cây thanh long, cây xương rồng, cây bàn cây nha đam, cây cành giao.c) Cây nghệ , cây riềng, cây chuối, cây thuốc bỏng.d) Cây riềng, cây khoai tây, cây xương rồng, cây thanh long.Về đíchTrả lời nội dung được 10 điểm. Hãy kể thêm một số cây thuộc loại thân củ và công dụng của chúng?Con người tiêu diệt cỏ dại bằng cách nào?Củ su hàoCủ dềnLan huệCủ khoai tâyCủ năngCây ngô đồngCủ năng	Tác dụng chữa tăng huyết áp, ung thư, vàng da, phân hủy kim loại (đồng), có khả năng cầm máu, chữa lỵ, trị nhọt, lên thủy đậu, giải độc, làm trong giọng, chữa say rượu Điều trị kinh nguyệt không đềuĐiều trị bạch đới, khí hưGiúp bà bàu dễ sinh nởĐiều trị viêm cổ tử cung mãn tínhTăng cường tiêu hóa, điều trị đầy bụng, khó tiêuĐiều trị đau dạ dày do thần kinh suy nhược, mất ngủCỏ gấuCủ dền đỏChống đột quỵ, ngừa bệnh tim, bổ máu, chống xơ vữa động mạch, cân bằng huyết áp	Nha đam có nhiều lợi ích như ức chế đau, giảm viêm, giảm đau, chống viêm và giải dị ứng, làm lành vết thương, tẩy sạch các tế bào sừng trên da, kháng khuẩn, kháng nấm, giúp tái sinh tế bào, loại bỏ tế bào già và giúp tái sinh các mô mới; kích thích tiêu hóa và nhuận tràng, chống viêm ruột, táo bón, nhờ nha đam chứa nhiều loại men tiêu hóa và nhóm hoạt chất emodin và aloin có tác dụng nhuận tràng.Cỏ tranhCỏ gấuCỏ gàCon người tiêu diệt cỏ dại bằng cách nào?Phun thuốc diệt cỏCÀY LẬTCÀY BĂM	 + Củ khoai tây: hình dạng to, tròn, do những cành ở gần gốc bị vùi xuống đất thành củ, (phình to chứa chất dự trữ). Nếu những củ khoai tây bị lộ trên mặt đất chúng sẽ có màu xanh do có chứa diệp lục như cành và thân.+ Vị trí: nằm dưới mặt đất Thân củCủ khoai tâyCủ khoai lang	So sánh củ khoai tây và củ khoai lang,tại sao củ khoai lang là rễ còn củ khoai tây là thân?Em có biết?Thân thậtThân giảHướng dẫn về nhà- Học bài và đọc mục em có biết- Trả lời câu hỏi và làm bài tập trang 60- Ôn tập kiến thức chương thânCảm ơn quý thầy cô và các em!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_6_bai_18_bien_dang_cua_than.ppt