Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Luyện tập chung

Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Luyện tập chung
pptx 18 trang Gia Viễn 05/05/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Em hãy đọc và trả lời các yêu cầu trong bức tranh dưới đây
 HƯỚNG DẪN CÁCH CHƠI
 GV sẽ gọi một bạn bất kỳ trong lớp, 
 bạn nào được gọi sẽ đứng lên chọn
 1 trong 4 câu hỏi dưới đây và trả
 lời câu hỏi của mình. Các bạn còn
 lại chú ý lắng nghe và nhận xét.
 Lưu ý: Những bạn chọn câu hỏi mà
 trả lời đúng sẽ được 1 phần quà.
NỘI DUNG TIẾP THEO Câu hỏi 1: 
Trong các số 72; 12; 0 thì số nào là ước của 36.
 A. 72.
 B. 12.
 C. 0. Câu hỏi 2. 
Khẳng định nào sau đây là đúng?
 A. Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
 B. Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
 C. Số có tổng các chữ số chia hết cho 5 thì chia hết
 cho 5. Câu hỏi 3. 
Khẳng định sau đúng hay sai?
Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ.
 A. 
 B. Sai
 Đúng. Câu hỏi 4. Trong hai số 127 và 23 số nào là hợp số, số nào là
số nguyên tố? 
 A. Cả hai số đó đều là hợp số. 
 B. Số 127 là hợp số
 C. Cả hai số đó đều là số nguyên tố. 1. Bài tập về quan hệ chia hết:
 Ví dụ 1. Đội văn nghệ có 36 bạn, được xếp thành các hàng có số người bằng
 nhau. Hỏi có thể có những cách xếp hàng nào, biết mỗi hàng có từ 3 đến 12 
 bạn?
 Giải: Do xếp 36 bạn thành các hàng đều nhau nên số bạn trong mỗi hàng
 phải là ước của 36
 Ta có Ư(36) = 1;2;3;4;6;9;12;18;36 
 Vì mỗi hàng có từ 3 đến 12 bạn nên số bạn trong mỗi hàng chỉ có thể là 3; 4; 
 6; 8; 12.
 Do đó, ta có 5 cách xếp thoả mãn yêu cầu đề bài, cụ thể: 
 Số bạn ở mỗi hàng 3 4 6 9 12
 Số hàng 12 9 6 4 3 Bài 2.28. Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo
muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm nhiều hơn 
3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
 Giải:
Số người mỗi nhóm phải lớn hơn 3 và là ước của 40.
Mà Ư(40) = 1;2;4;5;8;10;20;40
Nên mỗi nhóm có thể có 4; 5; 8; 10; 20; hoặc 40 người. Ví dụ 2. Sử dụng dấu hiệu chia hết, hãy cho biết số 1872 có chia hết cho 2, 
3, 5, 9, 10 không.
 Giải. 
 1872 có chữ số tận cùng là số chẵn nên 1872 chia hết cho 2.
1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18 và 18 chia hết cho 3 nên 1872 
chia hết cho 3
Chữ số tân cùng của 1872 khác 0 và 5 nên 1872 không chia hết cho 5
 1872 có tổng các chữ số là 18 và 18 chia hết cho 9 nên 1872 chia hết cho 9
 Chữ số tân cùng của 1872 khác 0 nên 1872 không chia hết cho 10 Bài 2.25. Từ các chữ số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau
thoả mãn:
a) Các số đó chia hết cho 5.
b) Các số đó chia hết cho 3
 Giải
 a) Số cần viết chia hết cho 5 nên nó có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Vậy các
 số cần tìm là: 510; 150; 310; 130; 350; 530; 105; 305; 315; 135.
 b) Số cần viết chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3.
 Từ các chữ số 5; 0; 1; 3, ta có hai cách nhóm thành bộ ba số có tổng chia hết
 cho 3:
 5 + 0 + 1 = 6 chia hết cho 3.
 5 + 1 + 3 = 9 chia hết cho 3.
 Vậy các số cần tìm là: 501; 510; 105; 150; 513; 531; 135; 153; 351; 315. Bài 2.27. Tìm các số tự nhiên x không vượt quá 22 sao choMuốn: tìm x ta vận
a) 100 – x chia hết cho 4. dụng kiến thức
b) 18 + 90 + x chia hết cho 9 nào?
Giải:
a) Ta có: 100 – x chia hết cho 4. Mà 100 chia hết cho 4 nên x chia hết
cho 4.
Do đó x là bội của 4 và không vượt quá 22
Vậy x ∈ {0; 4; 8; 12; 16; 20}
b) Ta có: 18 + 90 + x chia hết cho 9. Mà 18 và 90 chia hết cho 9 nên x 
chia hết cho 9.
Do đó x là bội của 9 và không vượt quá 22
Vậy x ∈ {0; 9; 18}.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai.pptx