Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 6 (Có đáp án) - Năm học 2018-2019

Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 6 (Có đáp án) - Năm học 2018-2019

Câu 1 (0,5 điểm): Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi độ lớn của lực ?

A. Ròng rọc động. B. Ròng rọc cố định. C. Mặt phẳng nghiêng. D. Đòn bẩy.

Câu 2 (0,5 điểm): Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào sau đây là đúng?

A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.

Câu 3 (0,5 điểm): Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng ?

A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.

C.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. D. Thể tích chất lỏng giảm.

Câu 4 (0,5 điểm): Đơn vị đo nhiệt độ trong nhiệt giai Xen-xi-út có kí hiệu là:

A. oC. B. oF . C. K. D. T.

Câu 5 (0,5 điểm): Trường hợp nào dưới đây, không xảy ra sự nóng chảy ?

A. Bỏ một cục nước đá vào nước. B. Đốt một ngọn nến.

C. Đúc một cái chuông đồng. D. Đốt một ngọn đèn dầu.

 

doc 11 trang Lộc Nguyễn 10/06/2024 290
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 6 (Có đáp án) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT 
TRƯỜNG THCS 
	
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2018- 2019
Môn: Vật lí lớp 6 - Đề 1
Thời gian: 45 phút 
 (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm). 
Hãy chọn đáp án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi độ lớn của lực ?
A. Ròng rọc động. B. Ròng rọc cố định. C. Mặt phẳng nghiêng. D. Đòn bẩy.
Câu 2 (0,5 điểm): Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng. 
Câu 3 (0,5 điểm): Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng ?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. D. Thể tích chất lỏng giảm.
Câu 4 (0,5 điểm): Đơn vị đo nhiệt độ trong nhiệt giai Xen-xi-út có kí hiệu là:
A. oC. 	 B. oF . C. K. 	 D. T.
Câu 5 (0,5 điểm): Trường hợp nào dưới đây, không xảy ra sự nóng chảy ?
A. Bỏ một cục nước đá vào nước. 	 B. Đốt một ngọn nến. 
C. Đúc một cái chuông đồng. 	 D. Đốt một ngọn đèn dầu.
Câu 6 (0,5 điểm): Tốc độ bay hơi của một chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nhiệt độ. B. Gió. C. Khối lượng chất lỏng . D. Diện tích mặt thoáng. 
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm). 	
Câu 7 (3,0 điểm): Các chất rắn, lỏng, khí dãn nở vì nhiệt như thế nào? Tại sao khi làm nước đá người ta không đổ thật đầy nước vào chai ?
Câu 8 (3,0 điểm): Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:
Thời gian(phút)
0
3
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ (0C)
-6
-3
0
0
0
3
6
9
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b. Hãy giải tích sự thay đổi nhiệt độ và thể của nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 16 ?
Câu 9 (1,0 điểm): Ở bầu nhiệt kế y tế (chỗ ống quản) có một chỗ bị thắt lại. Tại sao phải làm như vậy ?
....................................Hết.................................
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2018 -2019
Môn: Vật lí 6

I. TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). ( Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm).
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
C
A
D
C
II. TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm ). 
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 7.
(3,0 điểm) 

- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi .
- Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí nhác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn .
- Vì khi đông đặc nước tăng thể tích có thể làm vỡ chai.
0,5
0,5
1
1
Câu 8. 
(3,0 điểm) 

a. Vẽ đúng đường biểu diễn
Nhiệtđộ (0C)
15
12
6
9
3
0
12
14
16
2
4
8
6
-3
10
Thờigian (phút)
-6
 b. 
- Từ phút 6 đến phút thứ 10: Nhiệt độ của nước đá là 00C. Nước đá nóng chảy, nước đá ở thể rắn và thể lỏng .
- Từ phút 10 đến phút thứ 16: Nhiệt độ của nước đá tăng từ 00C đến 90C. Nước đá ở thể lỏng. 
1
1
1

Câu 9.
(1,0 điểm) 

 Ở bầu nhiệt kế (chỗ ống quản) có một chỗ bị thắt lại là để ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể .
1
( Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.)
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Đề 2
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định:
 A. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
	B. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo 	
	C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo	 	
D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
Câu 2: Nhiệt kế y tế họat động dựa trên hiện tượng:
 A. Dãn nở vì nhiệt.	 B. Nóng chảy C. Đông đặc D. Bay hơi. 
Câu 3: Sự nở thêm vì nhiệt của các chất được sắp xếp theo thứ tự từ ít tới nhiều là:
A. Rắn - Khí - Lỏng 	 	 B. Rắn - Lỏng - Khí	 
C. Lỏng - Khí - Rắn 	 D. Khí - Lỏng - Rắn 
Câu 4: Nhiệt độ sôi của nước ở điều kiện chuẩn là:
	A. 1500C	B. 00C	C. 500C	D. 1000C
Câu 5: Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy? Biết nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 800C.
 A. Nhiệt kế rượu;	C. Nhiệt kế y tế;
 B. Nhiệt kế thủy ngân;	 D. Cả 3 loại nhiệt kế trên.
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ? 
 A. Nước động trên mái tôn 	 B. Sương mù.
 C. Nước đựng trong chai cạn dần.	 D. Mây.
II. TỰ LUÂN (7 điểm)
Câu 7 (2điểm): Một chai nhựa rỗng được nút chặt, chai được đưa vào ngăn đá của tủ lạnh một lúc thì chai bị móp lại.Giải thích tại sao? Để cho vỏ chai trở lại bình thường em sẽ làm gì? Giải thích tại sao?
Câu 8 (1,5điểm): a)Thế nào là sự nóng chảy? Thế nào là sự đông đặc?
b) Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của một vật có thay đổi không?
Câu 9 (1,5điểm): a) Để đo nhiệt độ hơi nước đang sôi, em sẽ dùng nhiệt kế thuỷ ngân hay nhiệt kế rượu? Tại sao?
b) Trong thời gian sôi nhiệt độ của một chất thay đổi như thế nào?
Câu 10 (2điểm) a) Sự bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b) Để mau khô tóc sau khi gội đầu, phụ nữ thường hay xõa tóc ra và dùng máy sấy thổi không khí nóng vào tóc. Vì sao làm như vậy thì tóc lại mau khô?
ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật lý 6
Năm học 2018-2019
I. Phần trắc nghiệm: ( 3điểm). Chọn đúng đáp án mỗi câu được 0,5 điểm
Câu hỏi
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
B
A
B
D
B
C
II. Phần tự luận: ( 7điểm)
Câu
Đáp án
Điểm

Câu 7
đ)
-Khi đưa chai nhựa rỗng được nút chặt, nhiệt độ giảm xuống làm cho phần không khí bên trong chai nhựa và phần vỏ chai bằng chất rắn cũng co lại nên ta thấy chai nhựa bị móp lại. 
- Cho chai nhựa vào nước nóng hoặc phơi nắng; 
- Vì khi đó nhiệt độ tăng làm cho không khí trong chai nở ra làm cho vỏ chai trở lại bình thường.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Câu 8
(1,5đ)
a) -Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
 -Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
b) Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của một vật không thay đổi.
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Câu 9
(1,5đ)
a) Nên dùng nhiệt kế thuỷ ngân 
- Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
- Nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
b) Trong thời gian sôi nhiệt độ của một chất lỏng không thay đổi.

0,5đ
0,5đ
0,5đ

Câu 10
(2đ)
Sự bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố: Nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
 b)
- Khi xõa tóc thì diện tích mặt thoáng của nước trên tóc lớn
Khi dùng máy sấy thổi không khí nóng vào vòa tóc làm cho nhiệt độ của nước trên tóc cao hơn.
Khi dùng máy sấy thổi không khí nóng vào tóc làm cho luồng không khí thổi vào tóc mạnh ( tốc độ gió mạnh)

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Đề 3
A.TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: (3,00 điểm)
Câu 1. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? 
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. 	B. Đốt một ngọn đèn dầu. 
C. Đốt một ngọn nến. 	D. Đúc một cái chuông đồng. 
Câu 2. Lý do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể 
	A. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. 
	B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao. 
	C. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. 
	D. Tăng cường độ lớn của lực dùng để kéo cờ lên cao. 
Câu 3. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?
	A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
	B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
	C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.
	D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 4. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.	B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.	D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 5 Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
 	A. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên. 
 	B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra.
 	C. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.	 
 	D. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng.
Câu 6. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là: 
A. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh. 
B. Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn 
C. Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh. 
D. Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm. 
Câu 7. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng cổ lọ.	C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.	
B. Hơ nóng nút.	D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 8. . Hiện tượng bay hơi là hiện tượng: 
A. Chất lỏng biến thành chất rắn. 	B. Chất lỏng biến thành chất khí. 
C. Chất rắn biến thành chất khí. 	D. Chất khí biến thành chất lỏng. 
Câu 9. Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng ?	
A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc
C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc
D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc
Câu 10. Khi lau bảng bằng khăn ướt thì chỉ một lát sau là bảng khô vì :
 A. Sơn trên bảng hút nước 	C. Nước trên bảng bay hơi vào không khí
 B. Nước trên bảng chảy xuống đất 	D. Gỗ làm bảng hút nước
Câu 11. Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Mọi chất khí khác nhau sẽ nỡ vì nhiệt khác nhau
B. Mọi chất khí khác nhau sẽ nỡ vì nhiệt giống nhau
C. Khi nung nóng một chất khí thì khối lượng riêng của chất khí đó giảm
D. Khi nung nóng một chất khí thì trọng lượng riêng của chất khí đó giảm
Câu 12. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của sự sôi?
A. Sự sôi xảy ra ở cùng một chiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng
B. Khi đang sôi thì nhiệt độ chất lỏng không thay đổi
C. Khi sôi có sự chuyển thể từ lỏng sang hơi trên mặt thoáng
D. Khi sôi có sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng.
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: (7,00 điểm)
Câu 13. Thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc? Cho ví dụ. (2,00 điểm)
Câu 14. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? (1,00 điểm)
Câu 15. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (2,00đ)
- Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
+ 500C = 0F 
+ 1280F = 0C 
Câu 16. Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: (2,00đ)
Thời gian ( phút )
0
2
4
6
8
10
12
14
Nhiệt độ ( oC )
-4
-2
0
0
0
2
4
6
a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b) Phân tích đường biểu diễn 
 (Có hiện tượng gì xảy ra, lúc đó chất tồn tại ở những thể nào?) 
----------HẾT----------
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Đề 4
A.TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: (3,00 điểm)
Câu 1 Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của sự sôi?
A. Sự sôi xảy ra ở cùng một chiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng;
B. Khi đang sôi thì nhiệt độ chất lỏng không thay đổi;
C. Khi sôi có sự chuyển thể từ lỏng sang hơi trên mặt thoáng;
D. Khi sôi có sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng.
Câu 2. Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Mọi chất khí khác nhau sẽ nỡ vì nhiệt khác nhau
B. Mọi chất khí khác nhau sẽ nỡ vì nhiệt giống nhau
C. Khi nung nóng một chất khí thì khối lượng riêng của chất khí đó giảm
D. Khi nung nóng một chất khí thì trọng lượng riêng của chất khí đó giảm
Câu 3. Khi lau bảng bằng khăn ướt thì chỉ một lát sau là bảng khô vì :
 	A. Sơn trên bảng hút nước 	C. Nước trên bảng bay hơi vào không khí
 	B. Nước trên bảng chảy xuống đất 	D. Gỗ làm bảng hút nước
Câu 4. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.	B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.	D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 5. Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng: 
A. Chất lỏng biến thành chất rắn. 	B. Chất lỏng biến thành chất khí. 
C. Chất rắn biến thành chất khí. 	D. Chất khí biến thành chất lỏng. 
Câu 6. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là: 
A. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh. 
B. Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn 
C. Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh. 
D. Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm. 
Câu 7. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng cổ lọ.	C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.	
B. Hơ nóng nút.	D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 8. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
 	A. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên. 
 	B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra.
 	C. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.	 
 	D. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng.
Câu 9. Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng ?	
A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc
C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc
D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc
Câu 10 Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?
	A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
	B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
	C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.
	D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 11. Lý do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể 
	A. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. 
	B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao. 
	C. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. 
	D. Tăng cường độ lớn của lực dùng để kéo cờ lên cao. 
Câu 12.. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? 
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. 	B. Đốt một ngọn đèn dầu. 
C. Đốt một ngọn nến. 	D. Đúc một cái chuông đồng. 
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: (7,00 điểm)
Câu 13. Thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc? Cho ví dụ. (2,00 điểm)
Câu 14. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? (1,00 điểm)
Câu 15. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (2,00đ)
- Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
+ 500C = 0F 
+ 1280F = 0C 
Câu 16. Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: (2,00đ)
Thời gian ( phút )
0
2
4
6
8
10
12
14
Nhiệt độ ( oC )
-4
-2
0
0
0
2
4
6
a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b) Phân tích đường biểu diễn 
 (Có hiện tượng gì xảy ra, lúc đó chất tồn tại ở những thể nào?) 
----------HẾT----------
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
III. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HKII
Đề 3
Phần 1. Trắc nghiệm 3 điểm ( mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
A
C
C
C
D
A
B
D
B
A
A
Đề 4
Phần 1. Trắc nghiệm 3 điểm ( mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
A
C
A
D
D
A
A
D
C
A
B

Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu
Đáp án
 Điểm
Câu 13

- Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
- Cho được ví dụ:
0,75 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
Câu 14

Vì khi bị đun nóng nước, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. Có thể gây nguy hiểm cháy nổ hoặc làm phỏng.
1 điểm
Câu 15
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nỡ vì nhiệt của các chất
Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể
Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí
Nhiệt kế thủy ngân:đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm
- 500C=(50x1,8) + 32 = 1220F
- 1280F=(128-32)/1,8= 530C
0,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 16
- Đồ thị vẽ đúng và đẹp.
- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2 nhiệt độ tăng: Thể rắn, đường biểu diễn nằm nghiêng
- Từ phút thứ 4 đến phút thứ 8 nhiệt độ không thay đổi: Thể rắn và lỏng, đường biểu diễn nằm ngang
- Từ phút thứ 10 đến phút thứ 14 nhiệt độ tăng: Thể lỏng, đường biểu diễn nằm nghiêng
1,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Đề 5
A/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
I/Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một vật rắn.
Khối lượng của vật tăng	 b. Khối lượng của vật giảm
Khối lượng riêng của vật giảm	 d. Khối lượng riêng của vật tăng
Câu 2: Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể?
a. Nhiệt kế rượu	b. Nhiệt kế thủy ngân.
c. Nhiệt kế y tế.	d. Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được.
Câu 3:Trong thời gian vật đang nóng chảy, nhiệt độ của vật như thế nào?
a. Luôn tăng	b. Luôn giảm
c. Không đổi	d. Lúc đầu tăng sau đó giảm.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không xảy ra sự nóng chảy:
Đốt một ngọn đèn dầu. b. Đốt một ngọn nến.
c. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.	 d. Đúc một cái chuông đồng.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ:
a. Sương đọng trên lá cây. 	 b. Sự tạo thành sương mù.
c. Sự tạo thành hơi nước.	 d. Sự tạo thành mây.
Câu 6: Những quá trình chuyển thể nào của đồng được vận dụng trong việc đúc đồng ?
a. Sự nóng chảy và sự đông đặc.	 b. Sự nóng chảy và sự bay hơi.
c. Sự bay hơi và sự ngưng tụ.	 d. Sự bay hơi và sự đông đặc.
Câu 7: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
a. Nước trong cốc càng ít.	 b. Nước trong cốc càng nhiều.
c. Nước trong cốc càng nóng.	 d. Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 8: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, 
câu nào đúng ?
a. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
 b. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông dặc.
c. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
 d. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
II/ Điền từ (cụm từ) thích hợp vào ô trống trong các câu sau:
 Câu 9: Băng kép khi bị .................................... hay ................................... đều bị cong lại.
 Câu 10: Nước sôi ở nhiệt độ ......................... Nhiệt độ này gọi là ......................... của nước.
III/ Điền chữ “Đ” nếu nhận định đúng, chữ “S” nếu nhận định sai vào ô ở các câu sau:
 Câu 11: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
 Câu 12: Trong thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.	 
 Câu 13: Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi dùng nhiệt kế rượu.
 Câu 14: Sự ngưng tụ là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.	 
B. TỰ LUẬN (6 điểm)	
Câu 1. (2,0 điểm): 
 a. Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. 
 b. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mấy yếu tố? Kể tên những yếu tố đó?
Câu 2. (1,0 điểm): Tại sao người ta làm đường bêtông không đổ liền thành một dải mà đổ 
thành các tấm tách biệt với nhau bằng những khe để trống ?
Câu 3. (2,0 điểm): Hãy tính:
20oC tương ứng với bao nhiêu oF
256oF tương ứng với bao nhiêu oF
Câu 4. (1,0 điểm): Ở 00C một thanh sắt có chiều dài là 100cm. Vào mùa hè nhiệt độ cao nhất là 400C. Hỏi chiều dài của thanh sắt khi nhiệt độ môi trường ở 400C? Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 100C thì chiều dài thanh sắt tăng 0,00012 lần so với chiều dài ban đầu.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM MÔN VẬT LÍ 6 (HỌC KÌ II)
A. TRẮC NGHIỆM (4 đ): 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
b
c
c
a
c
a
c
d
đốt nóng- làm lạnh
1000C-
nhiệt độ sôi
S
Đ
S
S
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25

B. TỰ LUẬN (6đ):
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn:
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
b) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng

0,5
0,5
1,0
2
Đường đi bằng bê tông thường đổ thành từng tấm và đặt cách nhau bởi những khe trống để khi nhiêt độ thay đổi thì chúng nở ra hay co lại mà không làm hỏng đường. 
1,0
3
 a. 200C = 00C + 200C 	
 = 320F + 20 1,80F 	
 = 320F + 360F = 680F
= 256 - 32
 1,8
 = 124,4oC
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
4
 Chiều dài tăng thêm của thanh sắt khi nhiệt độ tăng thêm 400C là: 
 l1 = 0,00012 . (40 : 10) . 100 = 0,048 (cm) 
 Chiều dài của thanh sắt ở 400C là: 
 l = 100 + 0,048 = 100,048 (cm) 

0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_thi_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_6_co_dap_an_nam_hoc_2018_2.doc