Đề cương ôn tập hè môn Toán Lớp 6

Đề cương ôn tập hè môn Toán Lớp 6

Câu 4: Phân tích số 2100 ra thừa số nguyên tố rồi cho biết 2100 chia hết cho những thừa số nguyên tố nào?

Câu 5: Tìm số tự nhiên x biết và 10<>

Câu 6: Tìm số tự nhiên x biết và

Câu 7: Tìm x biết

a) Những số có 3 chữ số thuộc tập hợp trên là.

b) Số 128 có là bội của x không?

Câu 8: Cho 3 số tự nhiên: 24, 40, 168.

a) Tìm bội chung nhỏ nhất của 3 số trên.

b) Trong tập hợp bội chung của 3 số trên em hãy ghi ra 4 số chia hết cho 9?

 

doc 14 trang Lộc Nguyễn 10/06/2024 640
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập hè môn Toán Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập hè môn Toán lớp 6
ÔN TẬP HKI 
Câu 1: Tính:
Câu 2: Tìm x biết:
B
Câu 3: Tính bằng cách hợp lí nhất:
Câu 4: Phân tích số 2100 ra thừa số nguyên tố rồi cho biết 2100 chia hết cho những thừa số nguyên tố nào?
Câu 5: Tìm số tự nhiên x biết và 10<x<40.
Câu 6: Tìm số tự nhiên x biết và 
Câu 7: Tìm x biết 
Những số có 3 chữ số thuộc tập hợp trên là.
Số 128 có là bội của x không?
Câu 8: Cho 3 số tự nhiên: 24, 40, 168.
Tìm bội chung nhỏ nhất của 3 số trên.
Trong tập hợp bội chung của 3 số trên em hãy ghi ra 4 số chia hết cho 9?
Câu 9: Cho n là số tự nhiên. Chứng minh rằng chia hết cho 6.
Câu 10: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 2 và 5?
328
1525
3250
1437
Câu 11: Trong các số: 4419, 3240, 381, 1333, số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
4419
381
3240
1333
Câu 12: Tìm x trong các trường hợp sau:
.
 thì đều dư 1và 100< x <150
Câu 13: Cho 3 số: 45, 204, 126.
Tìm BCNN của 3 số.
Tìm ƯCLN của 3 số.
BCNN có chia hết cho ƯCLN không?
Câu 14: Học sinh lớp 6A khi học thể dục có thể xếp thành 4 hàng, 5 hàng, 8 hàng thì vừa đủ. Tính số học sinh của lớp biết lớp không vượt quá 50 học sinh.
Câu 15: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 chia hết cho 36 và 90.
Câu 16: Tìm số tự nhiên A biết 276 chia A dư 36, 453 chia A dư 21.
Câu 17: Dùng 6, 0, 5 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 5.
Câu 18: cho tập hợp phần tử sau:
M = 
Tập hợp trên có mấy phần tử?
Tập hợp H = có phải là tập hợp con của tập hợp M không? Vì sao?
ÔN TẬP HK II
A. Lý thuyết:
1) Định nghĩa phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số? Viết công thức tổng quát.
2) Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số?
3) Phát biểu và viết công thức tổng quát cộng, trừ, nhân, chia phân số? Cho VD?
4) Phát biểu và viết công thức tổng quát tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân phân số?
5) Phát biểu và viết công thức tổng quát về:
a) Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
b) Quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó?
c) Tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm.
6) Định nghĩa góc, vẽ góc cho biết số đo, tam giác, đường tròn, hình tròn.
7) khi nào góc xOy + góc yOz = góc xOz?
8) Tia phân giác của một góc là gì? 
B. Bài tập:
Dạng 1: Toán thực hiện dãy tính (tính nhanh nếu có thể)
Bài 109; 110 sgk/49; 138/58; 171; 176/67 sgk
BT thêm: Tính:
Dạng 2: Tìm x, biết
i) |x – 3| = 6	k) 12 - |x| = 8	 
Dạng 3: Tính nhanh : 
a. 6 b. 6 
c. 7 
d. 7 e. 
f. 
g. h. 
 i. 
 j. k. 
 l. 
Dạng 4: Toán đố.
Làm bài 163; 164; 165; 166 SGK/65; 172; 173; 175 sgk/67
Bài 1: Một lớp học có 44 học sinh. Số học sinh trung bình chiếm 1/11 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá 1/5 số học sinh còn lại.
Tính số học sinh giỏi ( biết lớp chỉ có ba loại HS TB, khá , giỏi)
Tính tỉ số giữa học sinh giỏi và hs trung bình.
Tính tỉ số phần trăm giữa học sinh giỏi và khá.
Bài 2: Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày. Ngày một đội sửa được 2/5 đoạn đường, ngày hai đội sửa được 2/5 đoạn đường. Ngày thứ ba đội làm nốt 210 m đường còn lại. Hỏi:
Đoạn đường mà đội đó sửa trong ba ngày dài bao nhiêu?
Đoạn đường sửa trong ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm đoạn đường sửa trong hai ngày đầu?
Dạng 4: Hình học.Làm bài 30; 33; 34; 35; 36; 37 SGK/87
Bài 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc xOy bằng 600, góc xOz bằng 1200.
Tính góc yOz?
Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không?
Gọi Ot là tia đối của tia Oy. Tính góc kề bù với góc yOz?
Bài 2: Cho xOy và yOz là hai góc kề bù, Gọi Ot và Ot’ lần lượt là tia phân giác của góc xOy và góc yOz. Tính góc tOt’.
Bài 3. Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 700
	a) Tính góc zOy?
b) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oz vẽ tia Ot sao cho góc xOt bằng 1400. Chứng tỏ tia Oz là tia phân giác của góc xOt?
	c) Vẽ tia Om là tia đối của tia Oz. Tính góc yOm.
Bài 4. Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz thỏa mãn . Gọi Om và On lần lượt là các tia 
phân giác của 
Tính 
 có phụ nhau không? Vì sao?
Bài 5. Vẽ tam giác ABC biết:
a) AB = 3cm; BC = 5cm; AC = 4cm	. Đo và cho biết số đo của góc A.
b) AB = 6cm; BC = 7cm; AC = 8cm.
ĐỀ TỰ KIỂM TRA 
Thời gian: 90 phút
Phần trắc nghiệm.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng
Câu 1. Biết x + 2 = −11. Số x bằng: 
A. 22 B. −13
C. −9 D. −22.
Câu 2. Kết quả của phép tính 15 − (6 − 19) là: 
A. 28 B. −28
C. 26 D. −10.
Câu 3. Tích 2. 2. 2.(−2).(−2) bằng : 
A. 10 B. 32
C. −32 D. 25.
Câu 4. Kết quả của phép tính (−1)3.(−2)4 là: 
A. 16 B. −8
C. −16 D. 8.
Câu 5. Kết quả của phép tính 3.(−5).(−8) là: 
A. −120 B. −39
C. 16 D. 120.
Câu 6. Biết x + 7 = 135 − (135 + 89). Số x bằng : 
A. −96 B. −82
C. −98 D. 96.
Câu 7. Biết . Số x bằng : 
A. −43 B. 43
C. −47 D. 47.
Câu 8. Một lớp học có 24 học sinh nam và 28 học sinh nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần số học sinh của lớp? 
A. B. C. D. 
Câu 9. Tổng bằng : 
A. B. C. D. − . 
Câu 10. Kết quả của phép tính 4 . là: 
A. . 9 B. 8 C. 3 D. 2.
Câu 11. Biết x . = . Số x bằng : 
A. B. C. D. . 
Câu 12. Số lớn nhất trong các phân số là: 
A. B. C. D. . 
Câu 13. Kết luận nào sau đây là đúng? 
A. Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 900 B. Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 1800. 
C. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 900 D. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800. 
Câu 14. Cho hai góc bù nhau, trong đó có một góc bằng 350. Số đo góc còn lại sẽ là: 
A. 650 B. 550 C. 1450 D. 1650. 
Câu 15. Cho hai góc A, B phụ nhau và . Số đo góc A bằng bao nhiêu? 
A. 350 B. 550 C. 800 D. 1000. 
Câu 16. Cho hai góc kề bù xOy và yOy’, trong đó =1100; Oz là tia phân giác của góc yOy’ (Hình vẽ). Số đo góc yOz bằng 
A. 550 B. 450 C. 400 D. 350. 
 Phần Tự luận.
Bài 1. Tính: 
a. . b. .
c. 
Bài 2. Tìm x, biết:
a. b. x – 43 = (57 – x) – 50
Bài 3. Kết quả một bài kiểm tra môn Toán của khối 6 có số bài loại giỏi chiếm 50% tổng số bài, số bài loại khá chiếm tổng số bài và còn lại 12 bài trung bình. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh khối 6. 
Bài 4. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và Ot sao cho = 300; = 700 
a. Tính góc yOt. Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOt không? 
b. Gọi Om là tia đối tia Ox. Tính góc mOt. 
c. Gọi tia Oa là tia phân giác của góc mOt. Tính góc aOy.
BÀI TẬP NÂNG CAO
1. Tìm x Î Z biết: 
	a) x(x+3) = 0 
	b) (x – 2)(5 – x) = 0
	c) (x-1)(x2 + 1) = 0
2. Cho A = (5m2 – 8m2 – 9m2)(-n3 + 4n3)
	Với giá trị nào của m và n thì A ³ 0
3. Tìm x biết:
	a) – 12(x – 5) + 7(3 – x) = 5 
	b) 30(x + 2) – 6(x – 5) – 24x =100
4. Tìm x Î Z biết:
	a) | 2x – 5 | = 13
	b) 7x + 3| = 66
	c) | 5x – 2| £ 0
5. Tìm x Î Z biết:
	a) (x – 3) (2y + 1) = 7 
	b) (2x + 1) (3y – 2) = - 55. 
6. Tìm x Î Z sao cho :
	(x- 7) (x + 3) < 0	
7. Cho S = 1 – 3 + 32 – 33 + ... + 398 – 399.
	a) Chứng minh rằng S là bội của – 20
	b) Tính S, từ đó suy ra 3100 chia cho 4 d 1.
8. Tìm số nguyên dương sao cho n + 2 là ước của 111 còn n – 2 là bội của 11.
9. Tìm n Î Z để;
	a) 4n – 5: n
	b) -11 là bội của n – 1 
	c) 2n – 1 là ước của 3n + 2.
10. Tìm n Î Z sao cho : n – 1 là bội của n + 5 vµ n + 5 là bội của n – 1 
11. Tìm n Î Z để:
	a) n2 – 7 là bội của n + 3
	b) n + 3 là bội của n2 – 7
12. Tìm a, b Î Z biết a,b = 24 và a + b = - 10.
13. Tìm tất cả các cặp số nguyên sao cho tổng bằng tích
14: Tìm a, b biết và BCNN(a, b) = 140.
15. Tính
Đề 2:
Đề cương ôn môn Toán 6
Phần 1. Ôn tập về số tự nhiên
I. Ôn tập lý thuyết
(Hãy trả lời các câu hỏi sau).
Câu 1. Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng, phép nhân (giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng). (làm các bài tập từ 31 đến 37 sgk Toán 6 tập 1. trang 17, 19)
Câu 2. Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết các công thức nhân chia hai luỹ thừa có cùng cơ số (Làm các bài tập 57; 57; 68; 69; 70 sgk toán 6 tập 1 trang 27; 28; 30) 
Câu 3. Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất chia hết của một tổng. (Làm các bài tập 83 đến 90 sgk toán 6 tập 1) 
Câu 4. Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 20. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? cho ví dụ.?
Câu 5. Nêu các quy tắc tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất của của hai hay nhiều số. Tìm mối quan hệ giữa ƯCLN và BCNN. (Làm các bài tập 139 đến 158 sgk toán 6 tập 1 trang 56, 57, 59, 60)
II. Phần bài tập:
Các em hãy làm các bài tập sau, bài tập khó có hướng dẫn gợi ý ở phần sau:
Bài 1: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố 
a, 160 - (23.52 - 6.25)
b. 4.52 - 32 : 24
c. 5871 : [ 928 - (247 - 82).5]
Bài 2: Tìm x biết 
a, 128 - 3(x + 4) = 23
b, [(4x + 28).3 + 55] : 5 = 35
c, (12x - 43).83 = 4.84
d, 720 : [41 - (2x - 5)] = 23.5
Bài 3: Cho 3 số : a = 40; b = 75; c = 105
a. Tìm ƯCLN(a, b, c)
b. Tìm BCNN(a, b, c)
Bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố 
Bài 4: Thay các chữ x, y bởi các số thích hợp để số chia hết cho 
a. 2, 3 và 5
b. 2, 5 và 9
c, chia hết cho 45
Bài 5*. Số học sinh của một trường học trong khoảng từ 400 đến 500. Khi xếp hàng 17, hàng 25 lần lượt thừa 8 người, 16 người. Tính số học sinh của trường đó. 
Bài 6. Ba ôtô cùng chở nguyên vật liệu cho một công trường. Xe thứ nhất cứ 20 phút chở được một chuyến, xe thứ hai cứ 30 phút chở được một chuyến và xe thứ ba cứ 40 phút chở được một chuyến. Lần đầu cả 3 xe khởi hành cùng một lúc. Tính khoảng thời gian ngắn nhất để để ba xe cùng khởi hành lần thứ hai, khi đó mỗi xe chở được bao nhiêu chuyến?
Phần II. Ôn tập về số nguyên
I. Ôn tập lý thuyết:
Câu 1. Viết tập hợp Z các số nguyên? 
Câu 2. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0? (làm các bài tập 11 đến 22 trang 73 , 74 sgk toán 6 tập 1).
Câu 3. Phát biểu các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên.? Viết các công thức của các tính chất của phép cộng, phép nhân casc số nguyên (Làm các bài tập 36 đến 46 sgk).
Câu 4. Pháp biểu các quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế (Làm các bài tập 60 đến 71 sgk 
II. Các bài tập luyện tập
Vẽ một trục số, biểu diễn các số nguyên -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; lên trục số rồi cho biết: 
- Điểm biểu diễn số nguyên nào được đặt ở bên trái điểm 0, đặt ở bên phải điểm 0. Từ đó rút ra nhận xét?
2. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần 
-37; 5; -1; -15; 0; 25; 37; -5; 175
3. Tính các tổng sau
A = 1 + (-3) + 5 + (-7) + + 17 + (- 19) 
B = 1 - 4 + 7 - 10 + - 100 + 103
C = 1 + 2 - 3 - 4 + 5 + 6 - 7 - 8 + ... - 99 - 100 + 101 + 102
4. Tìm số nguyên a biết 
a. 	b. 	c. d. 	 e. -12.
5. Tìm số nguyên x biết 
a. 3x - 17 = x + 3
b. 
c. 25 - (x - 5) = -415 - ( 15 - 415)
6*. cho x, y Î Z. Chứng tỏ rằng nếu 6x + 11y chia hết cho 31 thì x + 7y cũng chia hết cho 31. Ngược lại x + 7y chia hết cho 31 thì 6x+ 11y cũng chia hết cho 31.
Phần III. Ôn tập về phân số
I. Ôn tập lý thuyết.
(Các em ôn tập lý thuyết bằng cách trả lời các câu hỏi sau vào vở)
Câu 1. Nêu khái niệm phân số. Cho ví dụ về một phân số nhỏ hơn 0, một phân số bằng 0, một phân số lơn hơn 0. 
Câu 2. Thế nào là hai phân số bằng nhau? Nêu hai tính chất cơ bản của phân số? Giải thích vì sao một phân số có mẫu âm cũng có thể viết được thành phân số có mẫu dương.?
Câu 3. Muốn tút gọn phân số ta làm như thế nào? Thế nào là phân số tối giản? cho ví dụ?
Câu 4. Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? Lấy ví dụ về hai phân số không cùng mẫu và so sánh.
Câu 5. Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu số. Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số?
Câu 6. Viêt số đối của phân số . ( a, b Î Z; b ≠ 0 ). Phát biểu quy tắc trừ hai phân số?
Câu 7. Viết số nghịch đảo của phân số . (a, b Î Z; b ≠ 0 ). Phát biểu quy tắc chia phân số cho phân số.
II. Phần bài tập.
1. Cho biểu thức A = 
a. Tìm điều kiện của n để A là phân số 
b. Tìm phân số A biết n = 0; n = 10; n = - 2
2. Tìm các số nguyên x, y, z biết 
3. Tính 
c.) 
4. Ba công nhân cùng làm một công việc. Nếu làm riêng thì người thứ nhất hoàn thành công việc trong 10 h, người thứ hai trong 15 h và người thứ ba trong 30 h. Hỏi 
a. Trong 1 h mỗi người làm được bao nhiêu phần công việc ?
b. Trong 1 h cả ba người làm được bao nhiêu phần công việc ? 
c. Ba người cùng làm chung thì sau bao nhiêu giờ sẽ hoàn thành công việc ?
5*. Số học sinh giỏi của lớp 6A bằng số học sinh giỏi của lớp 6B. Nếu lớp 6A bớt đi 3 học sinh giỏi, còn lớp 6B có thêm 3 học sinh giỏi thì thì số học sinh giỏi của lớp 6A bằng số học sinh giỏi của lớp 6B. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh giỏi? 
6*. Một ôtô đi từ A đến B. Nếu đi với vận tốc 35 km / h thì đến B chậm 2 h so với thời gian dự định, Nếu đi với vận tốc 50 km/h thì đến B sớm hơn 1 h . Tính thời gian dự định và chiều dài đoạn đường AB 
Phần IV. Ôn tập hình học
Các em ôn tập bằng cách làm các bài tập sau
1. a.Vẽ năm điểm M, N, P, Q, R sao cho ba điểm M, N, P thẳng hàng, ba điểm N, P, Q thẳng hàng, còn ba điểm N, P, R không thẳng hàng 
b. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có bao nhiêu đường thẳng, kể tên các đường thẳng đó ?
c. Có bao nhiêu đoạn thẳng? kể tên các đoạn thẳng đó.
d. Kể tên các tia gốc P. Trong các tia đó chỉ ra hai tia đối nhau ? Hai tia trùng nhau?
2. Trên ti Ox lấy điểm A. trên tia đối của tia Ox lấy điểm B sao cho OA = OB = 3cm . Trên tia AB lấy điểm M, trên tia BA lấy điểm N sao cho AM = BN = 1cm 
Chứng tỏ O là trung điểm của AB và MN
3. Cho đoạn thẳng AB = 6cm và O là trung điểm của AB. Gọi M là điểm thuộc đoạn AB. Tính độ dài các đoạn AM, BM biết OM = 1cm
4. Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA vẽ tia OB sao choAOB = 35o, vẽ tia OC sao cho AOC = 70o 
a. Tia OB có phải là tia phân giác của góc AOC không ?
b. Vẽ tia OB’ là tia đối của tia OB . Tính số đo góc kề bù với góc AOB
5. a. vẽ tam giác ABC biết A = 60o AB = 2cm; AC = 4 cm
b. Gọi D là điểm thuộc AC sao cho CD = 3cm tính AD
c. Biết ADB = 30o tính CBD.
6. Cho hai góc kề bù xOy và yOz . kẻ tia phân giác Ou của góc xOy và tia phân giác Ov của góc yOz. Hỏi góc uOv là góc gì ? vì sao? 
Hướng dẫn ôn tập
Phần I. 
Bài 4. Vận dụng các dấu hiệu chia hết để thực hiện. 
a. Chia hết cho 2, 3, và 5 khi và chỉ khi số đã cho phải thoả mãn 2 điều kiện: Chữ số tận cùng bằng 0 và tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3.
b. Tương tự.
c. Chia hết cho 45 khi và chỉ khi số đã cho phải chia hết cho 5 và 9. suy ra số đã cho phải thoả mãn 2 điều kiện:
+ Có chữ số tân cùng bằng 0 hoặc bằng 5
+ Có tổng các chữ số của nó chia hết cho 9
Bài 5. Gọi số học sinh của trường đó là a . 
đk 400 < a < 500; a Î N; theo bài ra ta có a – 817 và a – 16 25 suy ra a + 9 17 và a + 9 25 suy ra a + 9 Î BC (17, 25) suy ra a = 425 – 9 = 116
Bài 6. Tương tự
Phần II.
Bài 6. Bài tập này yêu cầu các em chứng minh hai chiều ngược nhau.
Chiều thuận. Nếu 6x + 11y 31 thì x + 7y 31.
HD. Ta có 6.(x + 7y) = (6x + 11y) + 31y suy ra 6x + 11y31 thì x + 7y 31 
Chiều ngược. Tương tự
Phần III.
Bài 5. Do tổng số HS giỏi không thay đổi suy ra: Số HS của lớp 6A bằng số HS giỏi lớp 6B suy ra số HS giỏi lớp 6A bằng tổng số HS giỏi. Lúc sau số HS giỏi của lớp 6A bằng tổng số học sinh giỏi. Do đó 3 HS giỏi chính là bằng tổng số HS giỏi. Vậy tổng số HS giỏi phải là 3: HS. Suy ra số HS giỏi của lớp 6A là . số HS giỏi của lớp 6B là 30 - 12 = 18 HS.
Bài 6. Theo bài ra ta có sơ đồ đoạn thẳng như sau: (hình vẽ) Theo bài ra thì ta thấy ôtô 
Nếu ôtô đi với vận tốc 35 km/h thì còn “thiếu” một khoảng bằng 2.35 = 70 km. Nếu ôtô đi với vận tốc 50 km/ h thì vượt “vượt ” B một khoảng bằng 1.50 = 50 km.
 Giả sử cùng một lúc có hai xe: xe 1 xuất phát từ C đi với v = 50 km/h; xe 2 xuất phát từ D đi với v = 35 km/ h cùng chạy về B. Thời gian để hai xe gặp nhau ở B là: (70 + 50) : (50 - 35) = 8 h. 
Suy ra quãng đường AB là 50(8 - 1) = 350 km. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_he_mon_toan_lop_6.doc