Đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì II môn Công nghệ Lớp 6
Câu 4: Ý nghĩa của phong cách thời trang là
A. Tạo nên nét độc đáo cho từng cá nhân. B. Tạo nên vẻ đẹp và nét độc đáo riêng cho từng cá nhân.
C. Tạo nên vẻ đẹp hoặc nét độc đáo cho từng cá nhân. D. Tạo nên vẻ đẹp cho từng cá nhân.
Câu 5: Phong cách cổ điển có đặc điểm .
A. Giản dị, nghiêm túc và lịch sự. B. Lịch sự.
C. Nghiêm túc. D. Giản dị.
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì II môn Công nghệ Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II CÔNG NGHỆ 6. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Em hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống cho người mặc, KHÔNG lựa chọn chất liệu vải nào sau đây? A. Vải mềm vừa phải. B. Vải cứng. C. Vải dày dặn. D. Vải mềm mỏng. Câu 2: Nội dung nào sau không đúng về phong cách thể thao? A. Có thể ứng dụng cho nhiều lứa tuổi khác nhau. B. Chỉ sử dụng cho nam giới. C. Đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn. D. Thiết kế đơn giản, tạo sự thoải mái khi vận động. Câu 3: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên cho người mặc, cần lựa chọn trang phục có đường nét, họa tiết như thế nào? A. Kẻ ngang. B. Kẻ ô vuông. C. Kẻ dọc. D. Hoa to. Câu 4: Ý nghĩa của phong cách thời trang là A. Tạo nên nét độc đáo cho từng cá nhân. B. Tạo nên vẻ đẹp và nét độc đáo riêng cho từng cá nhân. C. Tạo nên vẻ đẹp hoặc nét độc đáo cho từng cá nhân. D. Tạo nên vẻ đẹp cho từng cá nhân. Câu 5: Phong cách cổ điển có đặc điểm . A. Giản dị, nghiêm túc và lịch sự. B. Lịch sự. C. Nghiêm túc. D. Giản dị. Câu 6: Trang phục mang phong cách thể thao có đặc điểm: A. Thiết kế đơn giản. B. Thoải mái khi vận động. C. Đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 7: Phong cách lãng mạn mang đặc điểm: A. Nhẹ nhàng. B. Mềm mại. C. Thể hiện sự nghiêm túc. D. Nhẹ nhàng và mềm mại. Câu 8: Đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện là A. Điện áp hoặc công suất định mức. B. Điện áp định mức và công suất định mức. C. Điện áp định mức. D. Công suất định mức. Câu 9: Kí hiệu đơn vị của điện áp định mức là A. V. B. KW. C. W. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 10: Kí hiệu của đơn vị công suất định mức là A. W. B. KV. C. V. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 11: Theo em, tại sao phải lưu ý đến các thông số kĩ thuật? A. Lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật. B. Không cần phải chú ý đến thông số kĩ thuật. C. Sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật. D. Để lựa chọn đồ dùng điện cho phù hợp. Câu 12: Đèn điện có công dụng gì? A. Chiếu sáng. B. Trang trí. C. Sưởi ấm. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 13: Hãy cho biết tên của vị trí số 1 trong hình sau: A. Sợi đốt. B. Đuôi đèn. C. Dây điện. D. Bóng thủy tinh. Câu 14: Hãy cho biết tên của vị trí số 2 trong hình sau: A. Đuôi đèn. B. Sợi đốt. C. Dây điện. D. Bóng thủy tinh. Câu 15: Vị trí só 2 của hình sau đây thể hiện bộ phận nào của bóng đèn huỳnh quang? A. Hai điện cực. B. Chấn lưu. C. Ống thủy tinh. D. Tắc te. Câu 16: Hình dạng của bóng đèn compact là A. Hình trụ. B. Hình chữ U hoặc hình dạng ống xoắn. C. Hình chữ V. D. Hình tròn Câu 17: Một bóng đèn LED có thông số kĩ thuật như sau: 110V – 5W. Hỏi bóng đèn đó có công suất định mức là bao nhiêu? A. 110 W hoặc 5 W. B. 5 W. C. 100W và 5 W. D. 110 W. Câu 18: Một bóng đèn sợi đốt có thông số kĩ thuật như sau: 220V – 100W. Hỏi bóng đèn đó có điện áp định mức là bao nhiêu? A. 100 W. B. 100 V. C. 220 V. D. 220 W. Câu 19: Nguyên lí làm việc của nồi cơm điện thực hiện theo sơ đồ nào sau đây? A. Nguồn điện → Nồi nấu → Bộ phận điều khiển → Bộ phận sinh nhiệt. B. Nguồn điện → Bộ phận điều khiển → Bộ phận sinh nhiệt → Nồi nấu. C. Nguồn điện → Bộ phận sinh nhiệt → Bộ phận điều khiển → Nồi nấu. D. Nguồn điện → Bộ phận sinh nhiệt → Nồi nấu → Bộ phận điều khiển. Câu 20: Khi lựa chọn nồi cơm điện cần quan tâm đến: A. Dung tích nồi. B. Chức năng của nồi. C. Sở thích. D. Dung tích và chức năng của nồi. Câu 21: Nếu gia đình có 8 người ăn, thì nên lựa chọn nồi cơm có dung tích bao nhiêu? A. 0,6 lít. B. 1,8 – 2 lít. C. 2 – 2,5 lít. D. 1 lít. Câu 22: Bộ phận nào của nồi cơm điện được phủ lớp chống dính? A. Nắp nồi. B. Thân nồi. C. Bộ phận điều khiển. D. Nồi nấu. Câu 23: Nồi cơm điện ở nước ta thường sử dụng điện áp A. 120 V. B. 110 V. C. 250 V. D. 220 V. Câu 24: Chức năng của thân nồi là A. Dùng để bật, tắt, chọn chế độ nấu. B. Bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi. C. Cung cấp nhiệt cho nồi. D. Bao kín và giữ nhiệt. Câu 25: Chức năng của thân bếp hồng ngoại là A. Cấp nhiệt cho bếp. B. Bảo vệ các bộ phận bên trong bếp. C. Bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong bếp. D. Bao kín các bộ phận bên trong bếp. Câu 26: Em hãy cho biết, bộ phận nào của bếp hồng ngoại có chức năng cung cấp nhiệt cho bếp? A. Mặt bếp. B. Bảng điều khiển. C. Thân bếp. D. Mâm nhiệt hồng ngoại. 16Câu 27: Ta sẽ ấn nút nguồn trên bếp hồng ngoại khi thực hiện bước nào sau đây? A. Bật bếp. B. Bật bếp và tắt bếp. C. Tắt bếp. D. Chuẩn bị. Câu 28: Sử dụng bếp hồng ngoại KHÔNG được làm việc nào sau đây? A. Sử dụng khăn mềm để lau bề mặt bếp. B. Có thể chạm tay lên mặt bếp khi vừa nấu xong. C. Đặt bếp nơi thoáng mát. D. Sử dụng chất tẩy rửa phù hợp để lau mặt bếp. Câu 29: Nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại là A. Cấp điện cho bếp → Truyền nhiệt tới nồi nấu → Mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên → Làm chín thức ăn. B. Truyền nhiệt tới nồi nấu → Mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên → Cấp điện cho bếp → Làm chín thức ăn. C. Truyền nhiệt tới nồi nấu → Cấp điện cho bếp → Mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên → Làm chín thức ăn. D. Cấp điện cho bếp → Mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên → Truyền nhiệt tới nồi nấu → Làm chín thức ăn. Câu 30: Tại sao phải xử lí đúng cách đối với các đồ dùng điện khi không sử dụng nữa? A. Không cần thiết. B. Tránh ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người. C. Tránh ảnh hưởng đến sức khỏe con người. D. Tránh tác hại ảnh hưởng đến môi trường. II. PHẦN TỰ LUẬN. Câu 1: Những yếu tố nào cần được xem xét khi mua một chiếc nồi cơm điện? Câu 2: Gia đình bạn Nam có bốn người: Bố, mẹ, Nam và em trai gần một tuổi. Em hãy giúp Nam lựa chọn một chiếc nồi cơm điện phù hợp nhất với gia đình bạn ấy trong ba loại dưới đây và giải thích cho sự lựa chọn đó. a. Nồi cơm điện có thông số: 220V - 680W – 2,5L. b. Nồi cơm điện có thông số: 220V - 775W - 1,8L. c. Nồi cơm điện có thông số: 220V - 775W - 1L. Câu 3: Sử dụng bếp hồng ngoại để đun nấu có những ưu điểm gì so với các loại bếp khác? Làm sao để lựa chọn, sử dụng bếp hồng ngoại đúng cách, tiết kiệm và an toàn? Câu 4: Làm thế nào để sử dụng và bảo quản nồi cơm điện đúng cách? Câu 5: Cách sử dụng và bảo quản bếp hồng ngoại để nó hoạt động hiệu quả và có độ bền cao? ------ HẾT ------ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Mỗi câu trắc nghiệm đúng 0,25 điểm 1.D 2.B 3.C 4.B 5.A 6.D 7.D 8.B 9.A 10.A 11.A 12.D 13.D 14.B 15.A 16.B 17.B 18.C 19.B 20.D 21.C 22.D 23.D 24.B 25.C 26.D 27.B 28.B 29.D 30.B II. PHẦN TỰ LUẬN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 * Chọn c. Vì: Có điện áp phù hợp với mạng điện sinh hoạt của Việt Nam hiện tại . Có dung tích phù hợp với số lượng 3 người ăn. 1đ 0.5đ 0,5đ 2 * Ưu điểm của bếp hồng ngoại so với các bếp khác: - Có hệ thống đèn báo giúp tiện lợi trong việc quan sát. 0,125đ - Có sức nóng cao nên có thể rút ngắn thời gian nấu. 0,25đ - Được chọn chức năng với nhiều chế độ cho đun nấu: + Có nhiều mức độ về công suất nên tiện trong việc lựa chọn sức nóng phù hợp với nhu cầu sử dụng. + Có nhiều chế độ về loại hình nấu: Nấu nhanh, xào, lẩu, hấp, nấu canh, đun nước. + Có chức năng tạm dừng riêng biệt với bật/ tắt. 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ - Chỉ cần sử dụng nồi có đáy phẳng. 0,125đ
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_6.docx