Đề cương ôn tập kiểm tra định kì lần 3 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2020-2021

Đề cương ôn tập kiểm tra định kì lần 3 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2020-2021

Câu 1: Nhận xét đúng về mối quan hệ giữa độ bền và độ dày của cốc thủy tinh?

A. Cốc thủy tinh dày bền hơn cốc thủy tinh mỏng vì được làm từ nhiều thủy tinh hơn.

B. Hai cốc bền như nhau vì cùng có độ giãn nở nhiệt như nhau.

C. Không có mối quan hệ gì giữa độ bền và độ dày của cốc thủy tinh.

D. Cốc thủy tinh mỏng bền hơn cốc thủy tinh dày vì sự dãn nở nhiệt ở mặt trong và mặt ngoài cốc xảy ra gần như cùng 1 lúc.

Câu 2: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng:

A. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng. B. Chất rắn co lại vì lạnh đi.

C. Chất rắn nở ra khi nóng lên. D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.

Câu 3: Hiện tượng nào xảy ra khi nung nóng một quả cầu kim loại?

A. Khối lượng của quả cầu kim loại tăng. B. Khối lượng của quả cầu kim loại giảm.

C. Khối lượng riêng của quả cầu kim loại tăng. D. Khối lượng riêng của quả cầu kim loại giảm.

Câu 4: Tại sao khoảng cách giữa các viên gạch lát bên trong nhà có khoảng cách nhỏ hơn so với khoảng cách các viên gạch lát bên ngoài trời?

A. Vì lát bên trong nhà như vậy sẽ đẹp hơn.

B. Vì lát ngoài trời như vậy lợi cho gạch.

C. Vì thời tiết ngoài trời khi thời tiết nóng lên có sự giãn nở giữa các viên gạch.

D. Vì thiết kế của người thợ xây nhà.

 

docx 4 trang haiyen789 2980
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra định kì lần 3 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 3 NĂM HỌC 2020-2021
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Nhận xét đúng về mối quan hệ giữa độ bền và độ dày của cốc thủy tinh?
A. Cốc thủy tinh dày bền hơn cốc thủy tinh mỏng vì được làm từ nhiều thủy tinh hơn.
B. Hai cốc bền như nhau vì cùng có độ giãn nở nhiệt như nhau.
C. Không có mối quan hệ gì giữa độ bền và độ dày của cốc thủy tinh.
D. Cốc thủy tinh mỏng bền hơn cốc thủy tinh dày vì sự dãn nở nhiệt ở mặt trong và mặt ngoài cốc xảy ra gần như cùng 1 lúc.
Câu 2: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng:
A. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng.	B. Chất rắn co lại vì lạnh đi.
C. Chất rắn nở ra khi nóng lên.	D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.
Câu 3: Hiện tượng nào xảy ra khi nung nóng một quả cầu kim loại?
A. Khối lượng của quả cầu kim loại tăng.	B. Khối lượng của quả cầu kim loại giảm.
C. Khối lượng riêng của quả cầu kim loại tăng.	D. Khối lượng riêng của quả cầu kim loại giảm.
Câu 4: Tại sao khoảng cách giữa các viên gạch lát bên trong nhà có khoảng cách nhỏ hơn so với khoảng cách các viên gạch lát bên ngoài trời?
A. Vì lát bên trong nhà như vậy sẽ đẹp hơn.
B. Vì lát ngoài trời như vậy lợi cho gạch.
C. Vì thời tiết ngoài trời khi thời tiết nóng lên có sự giãn nở giữa các viên gạch.
D. Vì thiết kế của người thợ xây nhà.
Câu 5: Chọn câu phát biểu sai
A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra.	B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại.	D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.
Câu 6: Chất nở vì nhiệt ít nhất là
A. khí ôxi.	 B. dầu hỏa.	C. thủy ngân.	D. nhôm.
Câu 7: Cho ba thanh kim loại đồng, nhôm, sắt có cùng chiều dài ban đầu là 100 cm. Khi tăng thêm 50 0C thì độ tăng chiều dài của chúng theo thứ tự trên lần lượt là 0,12 cm; 0,086 cm; 0,060 cm. sắp xếp đúng theo thứ tự dãn nở vì nhiệt từ nhiều đến ít là
A. Nhôm – Đồng – Sắt.	B. Nhôm – Sắt – Đồng.
C. Sắt – Nhôm – Đồng.	D. Đồng – Nhôm – Sắt.
Câu 8: Khi làm lạnh một cục sắt thì 
A. khối lượng riêng của vật tăng.	B. khối lượng riêng của vật giảm.
C. khối lượng của vật tăng.	D. khối lượng của vật giảm.
Câu 9: Hãy dự đoán chiều cao của một chiếc cột bằng sắt sau mỗi năm.
A. Không có gì thay đổi.
B. Vào mùa hè cột sắt dài ra và vào mùa đông cột sắt ngắn lại.
C. Ngắn lại sau mỗi năm do bị không khí ăn mòn.
D. Vào mùa đông cột sắt dài ra và vào mùa hè cột sắt ngắn lại.
Câu 10: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì
A. khối lượng của vật giảm đi.	B. thể tích của vật giảm đi.
C. trọng lượng của vật giảm đi.	D. trọng lượng của vật tăng lên.
Câu 11: Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào?
A. Làm nóng nút.	B. Làm nóng cổ lọ.
C. Làm lạnh cổ lọ.	D. Làm lạnh đáy lọ.
Câu 12: Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:
A. Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt.
B. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt.
C. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau.
D. Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bê tông.
Câu 13: Khi đun nóng một hòn bi bằng sắt thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Khối lượng của hòn bi tăng.	B. Khối lượng của hòn bi giảm.
C. Khối lượng riêng của hòn bi tăng.	D. Khối lượng riêng của hòn bi giảm.
Câu 14: Chọn phát biểu đúng: Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. Khi tăng nhiệt độ của vật đó thì
A. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng.
B. Chỉ có chiều dài và chiều rộng tăng.
C. Chỉ có chiều cao tăng.
D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao không thay đổi.
Câu 15: Khi nung nóng một lượng chất lỏng thì
A. thể tích của chất lỏng tăng.	B. trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. khối lượng của chất lỏng tăng.	D. trọng lượng, khối lượng, thể tích của chất lỏng cùng tăng.
Câu 16: Chọn phát biểu đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
A. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau.
B. Chất lỏng nở ra khi lạnh đi, co lại khi nóng lên.
C. Các chất lỏng khác nhau không nở vì nhiệt.
D. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 17: Khi tăng nhiệt độ của nước từ 20 0Cđến 100 0C thì
A. Thể tích giảm, khối lượng riêng tăng.	B. Thể tích tăng, khối lượng riêng giảm.
C. Khối lượng nước tăng.	D. Khối lượng nước giảm.
Câu 18: Cách sắp xếp đúng các chất lỏng nở vì nhiệt từ ít tới nhiều ?
A. Dầu, rượu, nước.	B. Nước, dầu, rượu.
C. Nước, rượu, dầu.	D. Rượu, dầu, nước.
Câu 20: Hai bình A và B giống nhau, cùng chứa đầy chất lỏng. Ban đầu nhiệt độ của chất lỏng trong hai bình là như nhau. Đặt hai bình vào trong cùng một chậu nước nóng thì thấy mực nước trong bình A dâng cao hơn bình B. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về các chất lỏng chứa trong hai bình?
A. Chất lỏng ở hai bình giống nhau nhưng nhiệt độ của chúng khác nhau.
B. Chất lỏng ở hai bình khác nhau, nhiệt độ của chúng khác nhau.
C. Hai bình A và B chứa cùng một loại chất lỏng.
D. Hai bình A và B chứa hai loại chất lỏng khác nhau.
Câu 21: Chọn câu trả lời đúng. Có hai bình giống hệt nhau chứa đầy chất lỏng. Một bình chứa rượu và bình còn lại chứa nước. Khi đun nóng cả hai bình ở cùng một nhiệt độ như nhau, hỏi lượng rượu hay nước trào ra khỏi bình nhiều hơn? Biết rằng rượu nở vì nhiệt lớn hơn nước.
A. Nước trào ra nhiều hơn rượu
B. Nước và rượu trào ra như nhau
C. Rượu trào ra nhiều hơn nước
D. Không đủ cơ sở để kết luận
Câu 22: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt 
A. giống nhau	B. không giống nhau	C. tăng dần lên	D. giảm dần đi
Câu 23: Chọn phát biểu sai khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất ?
A. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 24: Khi đun nóng không khí trong bình thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?
A. Khối lượng	B. Thể tích	C. Khối lượng riêng	D. Trọng lượng riêng
Câu 25: Khoanh tròn vào đáp án chỉ thứ tự đúng của các từ để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Hơi nước bốc lên từ mặt hồ, sông, biển bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên .nhẹ đi và bay lên tạo thành ...”
A. nở ra, nóng lên, mây	B. co lại, nóng lên, mưa
C. nóng lên, co lại, mưa	D. nóng lên, nở ra, mây
Câu 26: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Khí, lỏng, rắn	B. Rắn, lỏng, khí
C. Rắn, khí, lỏng	D. Khí, rắn, lỏng
Câu 27: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại vì
A. nước nóng làm vỏ quả bóng co lại.	B. nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra.
C. nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại.	D. nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra.
Câu 28: Hộp quẹt ga khi còn đầy ga trong quẹt nếu đem phơi nắng thì sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?
A. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
B. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
C. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
D. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
Câu 29: Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí?
A. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
B. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí.
C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
D. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí.
Câu 30: Khi chất khí nóng lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi?
A. Cả thể tích, khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều thay đổi.
B. Chỉ có trọng lượng riêng thay đổi.
C. Chỉ có thể tích thay đổi.
D. Chỉ có khối lượng riêng thay đổi.
Câu 31: Bánh xe đạp khi bơm căng, nếu để ngoài trưa nắng sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?
A. Nhiệt độ tăng làm cho vỏ bánh xe co lại.
B. Nhiệt độ tăng làm cho ruột bánh xe nở ra.
C. Nhiệt độ tăng làm cho không khí trong ruột bánh xe co lại.
D. Nhiệt độ tăng làm cho không khí trong ruột bánh xe nở ra.
Câu 32: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của không khí và khí oxi?
A. Không khí nở vì nhiệt nhiều hơn oxi.	B. Không khí nở vì nhiệt ít hơn oxi.
C. Không khí và oxi nở vì nhiệt như nhau.	D. Không khí và oxi không nở vì nhiệt.
Câu 33: Điền từ đúng nhất. Khi giảm nhiệt độ, thể tích của .sẽ giảm ít hơn thể tích của .
A. chất khí, chất lỏng	B. chất khí, chất rắn
C. chất lỏng, chất rắn	D. chất rắn, chất lỏng
Câu 34: Làm thế nào để giọt nước trong ống thủy tinh ở hình bên dịch chuyển?
A. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước nóng.
B. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước lạnh.
C. Chỉ có thể xoa hai tay vào nhau rồi áp vào bình cầu.
D. Cả ba cách làm trên đều được.
Câu 35: Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray lại được.
B. Vì để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ giãn nở.
D. Vì chiều dài thanh ray không đủ.
Câu 36: Phát biểu đúng khi nói về cấu tạo của một băng kép?
A. Băng kép được cấu tạo từ hai thanh kim loại có bản chất khác nhau.
B. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh đồng.
C. Băng kép được cấu tạo từ một thanh nhôm và một thanh đồng.
D. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh nhôm.
Câu 37: Băng kép được ứng dụng
A. làm cốt cho các trụ bê tông	B. làm giá đỡ
C. trong việc đóng ngắt mạch điện	D. làm các dây điện thoại
Câu 38: Băng kép đang thẳng, nếu làm cho lạnh đi thì nó bị cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao?
A. Cong về phía thanh đồng vì đồng co vì nhiệt ít hơn thanh thép.
B. Cong về phía thanh đồng vì đồng co vì nhiệt nhiều hơn thanh thép.
C. Cong về phía thanh đồng vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thanh thép.
D. Cong về phía thanh thép vì đồng co vì nhiệt nhiều hơn thanh thép.
Câu 39: Hai cốc thủy tinh chồng lên nhau bị khít lại. Muốn tách rời hai cốc ta làm cách nào sau đây?
A. Ngâm cốc ở dưới vào nước nóng, đồng thời đổ nước lạnh vào cốc ở trên.
B. Ngâm cốc ở dưới vào nước lạnh, đồng thời đổ nước nóng vào cốc ở trên.
C. Ngâm cả hai cốc vào nước nóng.
D. Ngâm cả hai cốc vào nước lạnh.
Câu 40: Nhiệt kế thường dung hoạt động dựa trên
A. Hiện tượng bay hơi 	B. Hiện tượng biến dạng khi chịu tác dụng lực 
C. Hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất 	D. Cả ba hiện tượng trên đều không phải 
Câu 41: Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mức rượu trong ống nhiệt kế tăng vì: 
A. ống nhiệt kế nở dài ra 
B. Ống nhiệt kế co ngắn lại 
C. Cả ống nhiệt kế và rượu đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn 
D. Cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở ra nhiều hơn 
Câu 42: Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?
A. 37oF	B. 66,6oF	C. 310oF	D. 98,6oF
Câu 43: Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kenvin là 293K. Hỏi theo thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng mỗi độ trong thang nhiệt độ Kenvin (1K) bằng 1 độ trong thang nhiệt độ Xenxiut (1oC) và 0oC ứng với 273K.
A. 20oF	B. 100oF	C. 68oF	D. 261oF
Câu 44: Trong thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ của nước đang sôi là:
A. 32oF	B. 100oF	C. 212oF	D. 0oF
Câu 45: Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.
A. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệ-t kế rượu.	B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế rượu.	D. Nhiệt kế thủy ngân
Câu 46: Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng
A. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng lên.	
B. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên.
C. phình ra cho cân đối nhiệt kế.
D. nhìn nhiệt kế đẹp hơn.
Câu 47: Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì:
A. ống nhiệt kế dài ra.
B. ống nhiệt kế ngắn lại.
C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn.
D. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
B. Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim.
C. Nhiệt kế kim loại có thể đo nhiệt độ của bàn là đang nóng.
D. Nhiệt kế rượu có thể dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
Câu 49: Nhiệt độ của người bình thường là .
A. 42oC	B. 35oC	C. 37oC	D. 39,5oC
Câu 50: Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì ?
A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm	B. Đo nhiệt độ cơ thể người
C. Đo nhiệt độ không khí	D. Đo các nhiệt độ âm
II. Tự luận
Câu 1: Nêu tính chất sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí?
Câu 2: So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí?
Câu 3: Nếu cấu tạo của băng kép? Cho 2 ví dụ về ứng dụng?
Câu 4: Có hai cốc thủy tinh chồng khít lên nhau rất khó tách ra. Em hãy đề nghị một cách để tách hai cốc ra mà không làm vỡ cốc.
Câu 5: Tại sao các chai nước coca người ta không đóng đầy chai?
Câu 6: Một thanh sắt dài 10 m khi nhiệt độ tăng thêm 10 độ thì chiều dài tăng thêm 0,12 mm. Nếu nhiệt độ tăng thêm 30 độ thì chiều dài thanh sắt tăng hay giảm bao nhiêu? 
Câu 7: Hãy tính xem 30 oC, 35 oC, 37 oC ứng với bao nhiêu oF?
Câu 8: Hãy tính xem 180 oF, 68 oF ứng với bao nhiêu oC? 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_dinh_ki_lan_3_mon_vat_ly_lop_6_nam.docx