Đề khảo sát chất lượng giữa học kỳ II môn Vật lý Lớp 6
Câu 1: Muốn đứng dưới để kéo một vật lên cao với lục kéo nhỏ hơn trọng lực của vật phải dùng:
A. Một ròng rọc cố định B. Một ròng rọc động
C. Hai ròng rọc động. D. Một ròng rọc cố định và một ròng rọc động
Câu 1:Khi đổ. nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày. Cốc dễ bị vỡ vì :
A. Thuỷ tinh không chịu được nóng B. Cốc dãn nở không đều
C. Cả A,B đều đúng D. Cả A,B đều sai
Câu 2: Tìm phát biểu sai.
A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên. B. Chất lỏng co lại khi lạnh đi
C. các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau.
D. Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 3: Nước ở thể nào có khối lượng riêng lớn nhất
A. Thể lỏng B. Thể khí C. Thể rắn D. Khối lượng riêng ở cả ba đều như nhau.
Câu 4: Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào sau đây:
A. Đưa xe máy lên bậc dốc để vào nhà. B. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh.
C. Đứng trên cao dùng lực kéo để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.
D. Đứng dưới đất dùng lực kéo để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.
Đề số 2 Phần I : Trắc nghiệm khách quan Câu 1: Muốn đứng dưới để kéo một vật lên cao với lục kéo nhỏ hơn trọng lực của vật phải dùng: A. Một ròng rọc cố định B. Một ròng rọc động C. Hai ròng rọc động. D. Một ròng rọc cố định và một ròng rọc động Câu 1:Khi đổ. nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày. Cốc dễ bị vỡ vì : A. Thuỷ tinh không chịu được nóng B. Cốc dãn nở không đều C. Cả A,B đều đúng D. Cả A,B đều sai Câu 2: Tìm phát biểu sai. A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên. B. Chất lỏng co lại khi lạnh đi C. các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau. D. Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. Câu 3: Nước ở thể nào có khối lượng riêng lớn nhất A. Thể lỏng B. Thể khí C. Thể rắn D. Khối lượng riêng ở cả ba đều như nhau. Câu 4: Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào sau đây: A. Đưa xe máy lên bậc dốc để vào nhà. B. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh. C. Đứng trên cao dùng lực kéo để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên. D. Đứng dưới đất dùng lực kéo để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên. Câu 5: Điền từ thích hợp vào ô trống. Chất khí nở ra khi ..................... .......... co lại khi ......................................... Các chất khí ............................................... nở vì nhiệt ..................................... Chất nhở vì nhiệt nhiều nhất là , Chất nở vì nhiệt ít nhất là . Trong nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là ..........., nhiệt độ của hơi nước đang sôi là .................... trong nhiệt độ Fa-Ren-hai nhiệt độ của nước đá đang tan là .................,nhiệt độ của hơi nước đang sôi là.............. Câu 6: Tại sao đường ống dẫn hơi phải có những đoạn uốn cong ? A. để dễ sửa chữa B. Để ngắn bớt khí bẩn C. Để giảm tốc độ lưu thông của hơi D. Để tránh sự dãn nở làm thay đổi hình dạng của ống. Phần II: Tự luận Câu7: Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra ? Làm thế nào để tránh hiện tượng này ? Câu8: nhiệt kế dùng để làm gì? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Nêu các nhiệt kế đã học và nêu công dụng. I.TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Khoanh tròn đáp án đúng nhất trả lời cho các câu hỏi sau: Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chất rắn co lại khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi. B. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. C. Khi nhiệt độ tăng hay giảm chất rắn đều nở ra. D. Chất rắn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 2: Trong các câu sau câu nào ko đúng: A. Ròng rọc có tác dụng thay đổi hướng của lực B. Ròng rọc cố định có tác dụng thay đổi độ lớn của lực. C. Ròng rọc động có tác dụng thay đổi hướng của lực D. Ròng rọc động có tác dụng thay đổi độ lớn của lực. Câu 3: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A. Thể tích của chất lỏng tăng B. Khối lượng, trọng lượng và thế tích đều tăng. C. Trọng lượng của chất lỏng tăng. D. Khối lượng của chất lỏng tăng. Câu 4: Trong sự giãn nở vì nhiệt của các khí oxi, hiđrô và cacbonic thì: A. Hiđrô giãn nở vì nhiệt nhiều nhất . B. Oxi giãn nở vì nhiệt ít nhất. C. Cacbonic giãn nở vì nhiệt như hiđrô. D. Cả ba chất giãn nở vì nhiệt như nhau. Câu5: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào đúng A.Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, , khí ,lỏng . C. Khí ,lỏng ,rắn. D. Khí,rắn ,lỏng Câu 6 : Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là : A.1000C B. 420C C. 370C C. O0C Câu 7: Trong thời gian đông đặc và nóng chảy nhiệt độ của phần lớn các chất? A.Đều không ngừng tăng B. Đều không ngừng giảm C. Không ngừng tăng khi nóng chảy, không ngừng giảm khi đông đặc D. Đều không đổi. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 8 (2 điểm):Nhiệt kế thường dùng hoạt động được dựa trên hiện tượng gì? Kể tên một số loại nhiệt kế thường dùng và nêu công dụng của mỗi loại nhiệt kế đó? Câu 9 (1 điểm): Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? C©u 10: (1 điểm) Trong viÖc ®óc tượng đồng, cã nh÷ng qu¸ tr×nh chuyÓn thÓ nµo cña đồng? Câu 11: (3 điểm) Tính: 75oC bằng bao nhiêu oF? 256oF bằng bao nhiêu oC? Đề ra I.TRẮC NGHIỆM ( Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đúng nhất)(3 điểm) Câu 1. Cách sắp xếp các chất nở ra vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng ? A. Rắn < khí < lỏng. B. Khí < rắn < lỏng. C. Rắn < lỏng < khí. D. Lỏng < khí <rắn. Câu 2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm nóng 1 khối khí ? Khối lượng khối khí tăng. B. Thể tích khối khí tăng. Khối lượng riêng của khối khí giảm. D. Cả B và C Chọn từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu hỏi sau : Câu 3. giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. A. Ròng rọc cố định B. Ròng rọc động C. Đòn bẩy Câu 4. Khi dùng ròng rọc động để kéo vật lên cao, ròng rọc động giúp cho lực kéo vật lên so với trọng lượng của vật. A.bằng B. nhỏ hơn C. lớn hơn Câu 5. Ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì A. Chiều dài của thanh ray không đủ. B. Để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Để đề phòng khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ nở dài ra. D. Không thể hàn hai thanh ray được. Câu 6. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên nguyên tắc nào ?. A. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. B. Sự nở vì nhiệt của chất khí. C. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. D. Sự nở vì nhiệt của thủy tinh. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất. (3,5điểm) Câu 8. Giải thích tại sao khi em thổi quả bóng bay thật to rồi để ngoài trời nắng nóng. Một lúc sau thì quả bóng đó bị nổ ? (2,0 điểm) Câu 9. Đổi 1200C = ? 0F.(1,5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: Câu 1. (0,5 điểm): Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực ? A. Mặt phẳng nghiêng. B. Đòn bẩy. C. Ròng rọc cố định. D. Ròng rọc động. Câu 2. (0,5 điểm): Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn ? A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng của vật giảm. C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm. Câu 3. (0,5 điểm): Ba thanh, một bằng đồng, một bằng nhôm, một bằng sắt có chiều dài bằng nhau ở 00C. Khi nhiệt độ của ba thanh cùng tăng lên tới 1000C, thì: A. Chiều dài ba thanh không thay đổi. B. Chiều dài thanh nhôm nhỏ nhất. C. Chiều dài thanh sắt nhỏ nhất. D. Chiều dài thanh đồng nhỏ nhất. Câu 4. (0,5 điểm): Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng ? A. Khối lượng chất lỏng tăng. B. Thể tích của chất lỏng tăng. C. Trọng lượng của chất lỏng tăng. D. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. Câu 5. (0,5 điểm): Một số chất khí (không khí, hơi nước, khí ôxi) có áp suất không đổi, có thể tích ban đầu như nhau. Khi nhiệt độ của chúng tăng lên 50oC, thì: A. thể tích của các chất khí như nhau. B. thể tích không khí lớn nhất. C. thể tích khí ôxi lớn nhất. D. thể tích hơi nước lớn nhất. Câu 6. (0,5 điểm): Loại nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ? A. Nhiệt kế thủy ngân. B. Nhiệt kế y tế. C. Nhiệt kế kim loại. D. Nhiệt kế rượu. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm): Câu 7. (1,5 điểm): Giải thích tác dụng của ròng rọc ? Câu 8. (1,5 điểm): Giải thích tại sao khi quả cầu kim loại được nung nóng thì không lọt qua vòng khuyên kim loại, quả cầu đang nóng được làm lạnh thì lại lọt qua vòng khuyên kim loại ? Làm cách nào để quả cầu đang nóng vẫn lọt qua vòng khuyên kim loại ? Câu 9. (3,0 điểm): Khi đổ nước sôi vào cốc thủy tinh dày dễ bị vở, hãy giải thích tại sao ? Nêu phương án khắc phục ? Câu 10. (1,0 điểm): Vì sao không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi ? I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM : Hãy Chọn phương án trả lời đúng nhất ( 4 đ ) Câu 1:Trong các câu sau đây, câu nào không đúng? A.Ròng rọc cố đinh có tác dụng làm thay đổi huớng của lực. B. Ròng rọc cố đinh có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. D. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi đồng thời cả huớng và độ lớn của lực. Câu 2: Băng kép hoạt động, dựa theo hiện tượng nào sau đây: A.Các chất rắn nở ra khi nóng lên, B.Các chất rắn co lai khi lạnh đi C.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. D.Các chất rắn nở vì nhiệt ít. Câu 3:Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng? A.Rắn , lỏng , khí B.Rắn , khí , lỏng C.Khí , lỏng , rắn D.Khí , rắn , lỏng Câu 4 : Quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng sẽ phòng lên vì: A.Vỏ quả bóng bàn gặp nóng nở ra. B.Không khí bên trong quả bóng nóng nở ra khi nhiệt độ tăng. C.Không khí bên trong quả bóng co lại . D.Nước bên trong ngắm vào bên trong quả bóng. Câu 5: Khi rót nước sôi vào hai cốc thuỷ tinh dày, mỏng khác nhau cốc nào dễ vở hơn vì sao? A.Cốc thuỷ tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn, dãn nở nhanh. B.Cốc thuỷ tinh mỏng, vì cốc toả nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều. C.Cốc thuỷ tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhanh hơn. D.Cốc thuỷ tinh dày, vì cốc vì dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc. Câu 6: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là: A. 0oC và 100oC C. – 100oC và 100oC B. 0oC và 37oC D. 37oC và 100oC Câu 7: Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ của cơ thể người? A.Nhiệt kế ruợu. C.Nhiệt kế y tế. B.Nhiệt thủy ngân. D.Nhiệt kế ruợu, nhiệt kế y tế. Câu 8: Hiện tuợng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một luợng chất lỏng: A.Khối luợng của chất lỏng tăng. B.Trọng luợng của chất lỏng tăng. C.Thể tích của chất lỏng tăng. D.Cả khối luợng, trọng luợngvà thể tích của chất lỏng tăng. II/. PHẦN II : Chọn các từ ( cụm từ ) thích hợp điền vào chổ trống các câu sau đây: ( 2đ ) Ròng rọc . có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. Ròng rọc cố định có tác dụng ..của lực. Chất khí .khi nóng lên khi lạnh đi. Sự co dãn vì nhiệt nếu bị .có thể gây ra ..rất lớn. Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản chất ..được tán chặt với nhau. Khi bị nung nóng hay làm lạnh băng kép đều bị .. III/. PHẦN III: Trả lời các câu hỏi sau đây ? ( 4 điểm ) Câu 1:(1,5 điểm) Tháp Epsphen (Eiffel) ở Pari, thủ đô nước Pháp là tháp bằng thép nổi tiếng nhất thế giới. Các phép đo chiều cao tháp ngày 01/01/1890 và ngày 01/07/1890 cho thấy, trong vòng 6 tháng tháp cao hơn 10cm. Tại sao có sự kỳ lạ đó? Hãy giải thích hiện tượng trên biết rằng tháng Một là mùa Đông, tháng Bảy là mùa Hạ. Câu 2:.(1,5 điểm) Ở O 0C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích là 100 cm. Khi nung nóng hai quả cầu lên 50 0C thì quả cầu bằng sắt có thể tích là 120 cm, quả cầu bằng đồng có thể tích là 130 cm. a/ Tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu. b/ Qủa cầu nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn. Câu 3 (1đ) Giải thích tại sao chúng ta không nên bơm xe đạp quá căng,nhất là khi trời nắng?
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_giua_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_6.docx