Đề thi học kỳ I môn Vật lý Khối 6

Đề thi học kỳ I môn Vật lý Khối 6

Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây không được dùng để đo độ dài

A. thước thẳng B. com pa

C. thước dây D. thước cuộn.

Câu 2: Giới hạn đo của một thước đo độ dài là:

A. Độ dài giữa hai vạch chia trên thước.

B. Độ dài nhỏ nhất mà thước đo được.

C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.

D. Độ dài của cái thước đó.

Câu 3: Niu tơn là đơn vị đo của:

A. Trọng lượng riêng B. Trọng lượng

C. Khối lượng riêng D. Khối lượng

Câu 4: Người ta dùng một bình chia độ chứa 65 cm3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của viên bi là

A. 165 cm3 B. 65 cm3 C. 35 cm3 D. 145 cm3

 

docx 2 trang haiyen789 2740
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Vật lý Khối 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – VẬT LÍ 6
	I.TRẮC NGHIỆM
Câu 1: 	Dụng cụ nào dưới đây không được dùng để đo độ dài
A. thước thẳng	B. com pa	
C. thước dây	D. thước cuộn.
Câu 2: 	Giới hạn đo của một thước đo độ dài là: 
A. Độ dài giữa hai vạch chia trên thước.	
B. Độ dài nhỏ nhất mà thước đo được.
C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.	
D. Độ dài của cái thước đó. 
Câu 3: 	Niu tơn là đơn vị đo của:
A. Trọng lượng riêng	B. Trọng lượng	
C. Khối lượng riêng 	D. Khối lượng
Câu 4: 	Người ta dùng một bình chia độ chứa 65 cm3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của viên bi là 
A. 165 cm3 	B. 65 cm3	C. 35 cm3	D. 145 cm3
Câu 5: 	Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là
A. 400 ml và 20 ml	.	
B. 400 ml và 200 ml. 
C. 400 ml và 2 ml	.	
D. 400 ml và 0 ml.
Câu 6: 	Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau?
A. Lực căng.	B. Lực hút.	C. Lực kéo.	D. Lực đẩy.
Câu 7: 	Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
B. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.
C. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
D. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.
Câu 8: 	Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản?
A. Búa nhổ đinh	B. Kìm điện.	
C. Kéo cắt giấy.	D. con dao thái.
Câu 9: 	Ở mặt đất, một quả nặng có trọng lượng 0,1N thì khối lượng của quả nặng gần bằng:
A. 1000g	B.100g
C. 10g	D. 1g
Câu 10: 	Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 thì trọng lượng riêng của nước là
A. 1000 N/m3	B. 10000N/m3	
C. 100N/m3	D. 10N/m3
Câu 11: 	Một lít dầu hoả có khối lượng 800g, khối lượng của 0,5m3 dầu hoả là
A. 400g	B. 40kg
C. 4kg	D. 400kg
Câu 12: 	Ở mặt đất,cân nặng của An là 30kg, cân nặng của Bình gấp 1,2 lần cân nặng của An. Vậy, trọng lượng của Bình là 
A. 3,6N 	B. 36kg 	C. 360N	D. 360kg
II. TỰ LUẬN
Câu 1.	Trọng lực là gì? Cho biết phương, chiều và đơn vị của trọng lực? 
Câu 2.	 Đổi các đơn vị sau.
	a) 0,5m3 = dm3. b) 150mm = ...m.
	c) 1,2m3 = ...lít. d) 40 lạng = ....kg. 
Câu 3.	Một vật có khối lượng 180000g và thể tích 1,2 m3. a) Tính khối lượng riêng của vật đó? b) Tính trọng lượng của vật đó?
Câu 4.	Có một bình 13l chứa đầy nước, một bình rỗng 8l và một bình rỗng 5l. Làm thế nào để lấy ra được 6l nước? Không dùng thêm dụng cụ nào khác.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ky_i_mon_vat_ly_khoi_6.docx